Skip to content
  • HOME
  • IDIOMS
  • MUST KNOW
  • NHẬP TỊCH HOA KỲ
  • LUYỆN ĐẶC BIỆT
  • HỌC QUA TV
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • DW
    • BBC
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
  • HỌC QUA PODCASTS
    • Word of the day
    • AP Headlines
    • BBC Global News
    • Fox News
    • Brexit means…
    • Wall Street Journal
    • Reuters News
    • CBS Evening News
    • CBS This morning news
    • Business English
    • 6 Minute Grammar_BBC
    • 6 Minute Vocabulary_BBC
    • The English We Speak_BBC
    • Grammar Girl Tips
    • You’re saying it wrong
    • The Economist Radio
    • All in the mind
    • Nature
    • This American Life
    • Planet Money
    • Science Weekly_The Guardian
    • The Hook Up
  • Log in
21
SHARES
ShareTweet

 

Bài này giúp các bạn hiểu rõ hơn về as per, có nên dùng nó hay không và nếu không thì thay bằng cách nào, kèm theo ví dụ cụ thể cho từng trường hợp, và kết hợp bài tập thích hợp.

Nên xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng.

Xem thêm:

hangar hanger
hangar | hanger
accord | accordance
accord | accordance
Disclaimer

Nguồn:

Những nội dung này được lấy từ cuốn The Chicago Manual of Style của nhà xuất bản Đại học Chicago. Ngoài ra, các từ điển: Cambridge, Longman, Merriam-Webster, Collin cũng được sử dụng để đối chiếu trong trường có sự khác biệt.

Khác biệt:

Các bạn sẽ thấy ở đây một số nội dung mà ở đó có sự khác biệt giữa lời khuyên của The Chicago Manual of Style và các từ điển.

Lý do:

Mục đích của từ điển là cung cấp đầy đủ, toàn vẹn ý nghĩa của các đơn vị từ, còn mục đích của The Chicago Manual of Style là cung cấp hướng dẫn để bảo đảm sự thống nhất trong toàn bộ văn bản của nội bộ hệ thống của mình, và quan trọng hơn nữa là để tránh sự hiểu lầm bằng cách nêu rõ sự khác biệt giữa các thuật ngữ.

Mặc dù đã rất dày công so sánh, đối chiếu, nhưng không thể nói là rà soát hết được giữa các nguồn này. Chắc chắn đâu đó sẽ còn có sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn.

Việc theo hay không theo các lời khuyên ở đây là hoàn toàn tùy thuộc quyết định của bạn.

Hướng dẫn

Bài viết được chia thành 2 phần, gồm:

 

Theo The Chicago Manual of Style:

phân biệt sự khác nhau về ý nghĩa và cách dùng giữa các từ, cụm từ (có vẻ giống nhau và khó sử dụng), các ví dụ và lời khuyên về cách sử dụng của chúng;

 

So sánh với các từ điển lớn:

gồm các so sánh, đối chiếu về ý nghĩa và cách dùng giữa The Chicago Manual of Style và các từ điển lớn (Cambridge, Longman, Merriam-Webster, Collin). Phân này do chúng tôi thực hiện.

 

Phát âm:

Để nghe phát âm của bất kỳ từ, cụm từ nào, chỉ cần bôi đen (chọn) từ, cụm từ đó. Giọng mặc định là giọng Anh Anh.

 

Hy vọng bạn tìm được thông tin bổ ích từ bài viết này và cải thiện được khả năng sử dụng tiếng Anh của mình.

 

as per

 

Theo The Chicago Manual of Style  as per

Nguyên văn:

This phrase, though common in the commercial world, has long been considered nonstandard. Instead of as per your request, write as you requested or (less good) per your request.The Chicago Manual of Style

Lược nghĩa:

Mặc dù cụm từ này (as per) được sử dụng rất phổ biến trong thương mại, nó được coi là cách dùng không chuẩn. Thay vì dùng: as per your request, bạn có thể dùng as you requested hoặc per your request.

 

So sánh với các từ điển:  as per

Merriam-Webster cũng đồng quan điểm:

nguyên văn:

Many wonder whether the as in as per is superfluous. Wouldn’t the phrase “per your instructions” mean much the same thing as “as per your instructions?” In that case, would it be incorrect to insert the extra word?

The fact is that both per and as per have existed in English in the sense “according to” for a very long time–since the 15th and 16th centuries, respectively. The choice of which to use (or avoid) is entirely a matter of taste. The more ponderous as per is often found in business and legal prose, or in writing that attempts to adopt a formal tone. It is not incorrect to use, but some find it overly legalistic and counsel avoiding it for that reason. On the other hand, it has been used to good effect in facetious mock-business-English (“as per the President’s shiny new Environmental Policy Act”). As in so many matters of diction, the tonal needs of a particular passage should guide your choice.Merriam-Webster

Tạm dịch:

Nhiều người tự hỏi rằng liệu cụm từ “as per” có bị thừa không. Chả lẽ cụm từ “per your instructions” lại có nghĩa khác so với cụm từ “as per your instructions“? Vậy thì, thêm một từ không cần thiết (từ as) vào như vậy có phải là sai không?

Thực tế là cả “per” và “as per” đã tồn tại trong tiếng Anh với nghĩa “according to – theo…” từ rất lâu – từ thế kỷ 15 (per) và thế kỷ 16 (as per). Việc chọn dùng cái nào, bỏ cái nào hoàn toàn là tùy thuộc ý muốn của người dùng. Cụm từ “as per” buồn tẻ này thường được tìm thấy trong ngữ cảnh công việc và pháp lý, hoặc trong các bài viết theo giọng điệu trang trọng.

Dùng nó thì không sai, nhưng nhiều người cảm thấy nó “hình sự” quá và khuyên nên tránh dùng. Thế nhưng, as per lại được dùng khá hiệu quả trong kiểu tiếng Anh khôi hài, móc máy (ví dụ: “Chiểu theo Đạo luật Chính sách môi trường mới cóóng của Tổng thống” – giọng văn móc máy, mỉa mai). Thường thì bạn sẽ chọn “per” hay “as per” tùy theo yêu cầu giọng điệu mà bạn muốn cho một đoạn văn cụ thể.

 

Tóm lại:

Nên theo lời khuyên của The Chicago Manual of Style:

  • Thay: “as per your request“, bằng “as you requested” hoặc “per your request“.

Bạn nên xem bài:

  • Danh từ tập thể tiếng Anh – Collective nouns

 

Bạn cũng nên xem thêm bài:

Cách dùng đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ
Cách dùng đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ
Tính từ kép ghép phức phát âm và gạch nối
Tính từ kép / ghép / phức: Cách dùng

 

21
SHARES
ShareTweet

TÌM HIỂU THÊM TỪ KHÁC

  • All
  • A
  • B
  • C
  • D
  • E
  • F
  • G
  • H
  • I
A
alleged
about | approximately
adequate | sufficient | enough
ability | capability | capacity
a | an
altogether | all together
amount of | number of
approve | approve of
“as is”
anywhere | any place
admission | admittance
all of
accused | charged
amiable | amicable
aged … years
as far as
accord | accordance
and/or
anyone | any one
B
born | borne
behalf
billion | trillion
by reason of
biannual | semiannual | biennial
between | among | amid
bring | take
basis
C
consist of | consist in
clean | cleanse
councillor | counselor
compelled | impelled
continual | continuous
connote | denote
censer | censor | sensor
consider
comprise | compose
compliment | complement
censor | censure
childish | childlike
circumstances
compare with | compare to
D
discriminatory | discriminating
distinctive | distinguished | distinguishable
defamation | libel | slander
deliberate | deliberative
disinterested
due to
deadly | deathly
data
differ from | differ with
E
enormity | enormousness
exceptional | exceptionable
ensure | insure | assure
economic | economical
elicit | illicit
empathy | sympathy
every one | everyone
epidemic | endemic | pandemic
enumerable | innumerable
edible | eatable
every day | everyday
explicit | implicit
et al.
et cetera
elemental | elementary
F
fictional | fictitious | fictive
fulsome
flammable | inflammable
following | after
G
get
gourmet | gourmand
grateful | gratified
H
hangar | hanger
he or she
hanged | hung
half of
historic | historical
handful of
I
if | whether

LUYỆN NÓI

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. 
  • Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

© 2021