Skip to content
  • HOME
  • IDIOMS
  • WORD USAGE
  • MUST KNOW
  • NHẬP TỊCH HOA KỲ
  • LUYỆN CÔNG
  • Log in
Cách dùng đại từ giả Dummy expletive pronouns

Cách dùng đại từ giả | Dummy / expletive pronouns

Cách dùng đại từ giả | Dummy / expletive pronouns

116
SHARES
ShareTweet

 

Bài này giới thiệu cách dùng đại từ giả – Dummy / expletive pronouns trong tiếng Anh.

Cụ thể hơn, đó là cách dùng của There  và It  với tư cách là các đại từ giả.

GIỚI THIỆU

Trước hết, cần phân biệt thế nào là đại từ thông thường và thế nào là đại từ giả.

 

Đại từ thông thường:

Đại từ thông thường là từ dùng để thay thế cho một danh từ đã nói trước đó, nhằm tránh lặp lại. Đại từ thông thường có thể đứng ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ.

Ví dụ:

I saw Janet yesterday. She was talking with an old man.

Hôm qua, tôi thấy Janet. Cô ấy đang nói chuyện với một ông già.

She ở đây là đại từ thay thế cho danh từ đã nói trước là Janet. Đại từ  She đứng vai trò chủ ngữ trong câu này.

hoặc:

I saw Janet yesterday. An old man was holding her in his arms.

Hôm qua, tôi thấy Janet. Một ông già đang ôm cô ấy trong tay.

her ở đây là đại từ thay thế cho danh từ đã nói trước đó là Janet. Đại từ her đứng vai trò tân ngữ trong câu này.

 

Đại từ giả:

Tuy nhiên, còn có một hình thức đại từ khác, không phải dùng để thay thế cho cho một danh từ đã nhắc tới như cách dùng thông thường nói trên.

Với cách dùng như vậy, các đại từ nay được gọi là các đại từ giả – dummy / expletive / pleonastic pronouns.

Các đại từ này gồm: There  và  It

 

Đại từ giả ở vị trí chủ ngữ và tân ngữ:

Đại từ giả “it” có thể đứng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, nhưng thông thường, nó hay đứng ở vị trí chủ ngữ. Trái lại, “there” thì chỉ đứng vị trí chủ ngữ.

Khi đại từ giả đứng ở các vị trí này, người ta cũng có thể gọi chúng là chủ ngữ giả hoặc tân ngữ giả.

(Lưu ý: “there” có thể đứng làm tân ngữ giới từ, ví dụ trong câu: “We left from there”. Tuy nhiên, trong trường hợp này, “there” được xem như là một danh từ, không phải một đại từ).

Ví dụ về trường hợp đại từ giả đứng ở vị trí chủ ngữ:

There are many ducks in the pond.

There is a tree in the middle of the field.

It’s 12:30.

It’s sunny outside today.

 

Ví dụ về trường hợp đại từ giả đứng vị trí tân ngữ:

Will he make it to the game?

You have to cool it down.

Watch it!

ZOOM IN

Dưới đây là cách dùng cụ thể của hai đại từ giả “there” và “it“:

 

Cách dùng “there”

Dùng there với động từ be kèm theo một cụm danh từ (xem thêm bài: Cụm danh từ – noun phrases) để:

  • Giới thiệu một chủ đề mới:

There is a meeting this evening. It will start at seven.

There has been an accident. I hope no one is hurt.

  • nói về lượng, số lượng của người hoặc vật:

There was a lot of rain last night.

There must have been more than five hundred in the audience.

  • Chỉ địa điểm của người hoặc vật:

There used to be a playground at the end of the street.

There are fairies at the bottom of the garden.

I wonder if there will be anyone at home.

  • Dùng với đại từ không xác định hoặc cụm từ định lượng kết hợp với động từ nguyên thể có to:

There is nothing to do in the village. (đại từ không xác định + to-infinitive)

There was plenty to read in the apartment. (từ định lượng + to-infinitive)

There was nothing to watch on television. (đại từ không xác định + to-infinitive)

There is a lot of work to do. (từ định lượng + to-infinitive)

Nếu muốn nêu chủ thể (người thực hiện) của động từ to-infinitive, ta dùng thêm for:

There is nothing for the children to do in the village.

There was plenty for us to read in the apartment.

There was nothing for them to watch on television.

There is a lot of work for you to do.

  • Dùng với một đại từ không xác định hoặc cụm từ định lượng và động từ đuôi –ing:

There is someone waiting to see you.

There were a lot of people shouting and waving.

Dùng động từ số ít nếu cụm danh từ ở dạng số ít:

There is a meeting this evening. It will start at seven.

There was a lot of rain last night.

There is someone waiting to see you.

Dùng động từ số nhiều nếu cụm danh từ ở dạng số nhiều:

There are more than twenty people waiting to see you.

There were some biscuits in the cupboard.

There were a lot of people shouting and waving.

 

Cách dùng “It”

Dùng it để nói về:

  • Thời gian, ngày tháng:

It’s nearly one o’clock.

It’s my birthday.

  • Thời tiết:

It’s raining.

It’s a lovely day.

It was getting cold.

  • Nhận xét về một địa điểm nào đó:

It’s very cold in here.

It will be nice when we get home.

It’s very comfortable in my new apartment.

  • Đưa ra nhận xét kèm theo động từ nguyên thể to-infinitive:

It’s nice to meet you.

It will be great to go on holiday.

It was interesting to meet your brother at last.

  • Đưa ra nhận xét kèm theo động từ đuôi-ing:

It’s great living in Spain.

It’s awful driving in this heavy traffic.

It can be hard work looking after young children.

Dùng “it” để nói về người

Nói về bản thân mình:

  • Khi giới thiệu trên điện thoại:

Hello. It’s George.

  • Khi người khác không thấy được mình:

[Mary gõ cửa và nói]

It’s me. It’s Mary.

Nói về người khác:

  • Xác định, định vị, nhận diện một người nào đó (ở lần đầu tiên trong cuộc nói chuyện):

Look. It’s Sir Paul McCartney.

Who’s that?

I think it’s John’s brother.

  • Khi ta không thấy người khác, và ta hỏi tên họ:

[điện thoại reo, chúng ta nhấc máy và hỏi:]

Hello. Who is it?

[có ai đó gõ cửa, chúng ta nói:]

Who is it? 

BÀI LIÊN QUAN

Cách chọn đúng đại từ quan hệ Các thông lệ
Cách chọn đúng đại từ quan hệ | Các thông lệ cần biết
Bài này giới thiệu cách chọn đúng đại từ quan hệ trong trường hợp có nhiều lựa chọn. Các thông ...
neither ... nor
Cách dùng cặp liên từ neither … nor
Tím hiểu sâu về cách sử dụng liên từ neither ... nor trong tiếng Anh. Ví dụ thực hành, bài ...
Tính từ có cấp độ và không cấp độ
Tính từ có cấp độ và tính từ không có cấp độ
Bài này giới thiệu về Tính từ có cấp độ và Tính từ không có cấp độ. Loại tính từ ...
ngữ pháp
Ngữ pháp tiếng Anh – English Grammar
Ngữ pháp nói chung và ngữ pháp tiếng Anh nói riêng là gì? Tại sao cần biết nó? Học nó ...
More... Loading...
116
SHARES
ShareTweet

IDIOMS

play it by ear nghĩa là gì
PLAY IT BY EAR nghĩa là gì? Câu trả lời có ở đây. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập thực hành ...
bottom_of_the_barrel
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BOTTOM OF THE BARREL.  Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
WRONG SIDE OF THE TRACKS
Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: WRONG SIDE OF THE TRACKS. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
CALL THE SHOTS nghĩa là gì trong tiếng Anh
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: CALL THE SHOTS. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
PAY SOMEONE BACK
Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một só thành ngữ tiếng Anh thông dụng: PAY SOMEONE BACK. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
GO OVERBOARD nghĩa là gì
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: GO OVERBOARD. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
More Loading...

LUYỆN NÓI

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. 
  • Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

© 2022