Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!
get the short end of the stick
ShareTweet

 

GET THE SHORT END OF THE STICK

(GIVE SOMEONE THE SHORT END OF THE STICK)

Nghĩa đen:

Phải nắm phần ngắn hơn của cái gậy

Nghĩa rộng:

Nhận được phần thiệt hơn trong một vụ việc nào đó (to get the unfair or less advantageous part of a deal or arrangement)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Chịu thiệt

Ví dụ:

You have to stay calm during business negotiations, or else you may end up getting the short end of the stick.

Khi thương thảo trong công việc, bạn phải giữ bình tĩnh, nếu không thì cuối cùng có thể bạn sẽ chịu phần thua thiệt.

Look out for your interests, and speak up if you think you’re getting an unfair deal. Don’t let them give you the short end of the stick.

Hãy để ý đến lợi ích của bạn và hãy nói ra nếu bạn cho rằng mình đang phải chịu tình trạng mất công bằng. Đừng để họ bắt bạn chịu thiệt.

Hình ảnh của thành ngữ:

Get the short end of the stick (hoặc give someone the short end of the stick) gợi hình ảnh ai đó phải cầm phần ngắn hơn của cái gậy, tức là phần bất lợi hơn.

Cách dùng:

Sử dụng như một cụm động từ. Không có gì đặc biệt.

Give the short end of the stick: có nghĩa tương tự, chỉ khác đối tượng chịu thiệt.

Lưu ý: sử dụng the:

the short end of the stick

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

get a move on

You have to stay calm during business negotiations, or else you may end up getting the short end of the stick.

Look out for your interests, and speak up if you think you’re getting an unfair deal. Don’t let them give you the short end of the stick.

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • GET IT TOGETHER
  • GIVE SOMEONE A PIECE OF ONE’S MIND
  • GET ONE’S SECOND WIND
  • GET THE SHORT END OF THE STICK
  • GET A MOVE ON

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Select the best choice for the blank:

    Blake has really ____ since I last saw him – he has started a new job and lost a lot of weight.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Select the best choice for the blank:

    That’s the fourth time this week my neighbor’s barking dog has woken me up. I’m going to go _____ about it.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Select the best choice for the blank:

    As usual, it’s the consumer who _____.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question

    Select the best choice for the blank:

    We’ve got to _____ if we want to finish this project by the end of the week.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question

    Select the best choice for the blank:

    We started to feel we couldn’t walk any further, but when we saw the town in the distance, we _____.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Select the best choice for the blank:

    You have to stay calm during business negotiations or else you may end up _____.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question

    Select the best choice for the blank:

    _____, kids, or we’re going to be late for the movie!

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Select the best choice for the blank:

    I planned to stop working at 9, but then I _____ and just kept going.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Select the best choice for the blank:

    If he doesn’t _____ soon, he’s going to end up in jail.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Select the best choice for the blank:

    I had to give Sarah _____ after she left my car a mess for the third time this week.

    Correct

    Incorrect

 

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

WHEN ONE’S SHIP COMES IN (Cũng dùng: wait for one’s ship to come in Nghĩa đen: Khi con tàu của mình cập bến Nghĩa rộng: Khi ai đó gặp vận may bất ngờ, đặc biệt là tiền bạc (when one gets an unexpected lucky gift, especially money) Tiếng Việt có cách nói tương tự: Khi vận may mỉm cười, khi thời vận đến… Ví dụ: [responsivevoice] Just give me a little more time to pay back the money I owe you. I don’t have it right now, but I will when my ship comes in. [/responsivevoice] Cho tôi khất thêm ít bữa. Giờ tôi chưa có tiền trả. Nhưng tôi sẽ có khi thời cơ đến. [responsivevoice] They keep saying that all their problems will be solved when they get rich. They’re always waiting for their ship to come in, but it never will. [/responsivevoice] Lúc nào họ cũng bảo rằng tất cả vấn đề của họ sẽ được giải quyết khi họ giàu lên. Họ chỉ ngồi chờ sung, mà sung thì sẽ chẳng bao giờ rụng. Nguồn gốc: Có thể thành ngữ này xuất phát từ các lái buôn. Khi tàu cập bến mang theo hàng hóa của họ là họ có tiền. Cách dùng: Có hai phiên bản: • When one’s ship comes in • Wait for one’s ship to come in Lưu ý: dùng đầy đủ come in. • When one’s ship comes • Wait for one’s ship to come
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: WHEN ONE'S SHIP COMES IN. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
BURY YOUR HEAD IN THE SAND
Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng trong thực tế một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng: BURY YOUR HEAD IN THE SAND. Bài tập thực hành. English idioms and how to use them in real life ...
CLEAN SOMEONE OUT
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: CLEAN SOMEONE OUT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
KEYED UP
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng một sốt thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh trong thực tế: KEYED UP. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 83
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021