Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!
in a bind nghĩa là gì trong tiếng Anh
ShareTweet

 

IN A BIND/FIX/JAM

Nghĩa đen:

Bind, fix và jam đều thể hiện ý: bị kẹt vào cái gì đó.

Nghĩa rộng:

Trong tình thế khó, vị trí khó (in a difficult situation or position)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Đang bị bí, đang bị khó, đang bị kẹt

Ví dụ:

Can I borrow $10 from you? I’m in a bind. The banks have closed and I need to stop at the supermarket on the way home.

Tớ có thể vay cậu 10 đồng không? Tớ đang bí quá. Ngân hàng đóng cửa rồi, mà tý nữa về, tớ phải qua siêu thị mua đồ.

John is really in a fix. He accepted a job last Friday that he doesn’t particularly want, because he didn’t think he would get a better offer. Now he has been offered a job he wants, but he doesn’t know how to get out of the first job.

John đang thực sự ở trong thế bí. Thứ sáu tuần trước, cậu chấp nhận một công việc mà cậu không muốn, bởi vì cậu không chắc sẽ kiếm được việc tốt hơn. Giờ thì cậu nhận được lời mời cho một công việc đúng như ý cậu, nhưng cậu lại không biết làm sao để thoát khỏi công việc hiện tại.

I’m in a jam. I have a doctor’s appointment at the same time as I have to pick the children up from school. Do you think you could get the children for me?

Tớ đang kẹt quá. Tớ có hẹn bác sỹ, lại phải đón bọn trẻ ở trường. Cậu có thể đi đón giúp tớ được không?

Thành ngữ tương đồng:

over a barrel; between the devil and the deep blue sea; between a rock and a hard place

In a bind: đỡ “nghiêm trọng” hơn so với between the devil and the deep blue sea và between a rock and a hard place. Hai trường hợp sau hàm ý: không có giải pháp gì khả dĩ có thể áp dụng được.

Vì vậy, trong các tình huống mà vấn đề không phải là trầm trọng lắm, diễn ra trong chốc lát thì không nên dùng between the devil and the deep blue sea và between a rock and a hard place, ví dụ: không nên dùng trong các ví dụ 1 và ví dụ 3 ở trên.

Cách dùng:

Ngoài các dạng trên (in a bind, in a fix, in a jam), các bạn cũng có thể thấy người ta dùng:

  • in a box:

Ví dụ:

Jim’s in a box; he can’t afford to pay what he owes us.

Jim đang kẹt. Cậu ấy không thể thu xếp trả nợ cho chúng tôi.

  • in a tight corner:

Ví dụ:

He’s in a tight corner with those new customers.

Anh ấy đang bị kẹt với những khách hàng mới.

  • in a tight spot:

Ví dụ:

We’ll be in a tight spot unless we can find another thousand dollars.

Chúng ta sẽ rơi vào thế khó nếu không kiếm thêm được ngàn đô nữa.

  • in a hole:

Ví dụ:

He quit without giving notice and we we’re in a hole.

Anh ta bỏ việc mà không thông báo gì khiến chúng tôi rơi vào tình thế khó.

Tất cả đều có nghĩa như nhau: Kẹt trong một tình thế khó.

Collocation thường gặp:

  • Bein a ….

Ví dụ:

Sorry, I’m late, Fred wasin a bind and needed me to drive him home.

Xin lỗi, con về muộn. Fred bị kẹt và muốn con đưa cậu ấy về nhà.

  • Get into a …

Ví dụ:

Whenever I getinto a jam, I ask my dad for help.

Bất cứ khi nào tôi kẹt vào thế khó, tôi lại nhờ bố giúp đỡ.

  • Find oneself in a …

Ví dụ:

He foundhimselfin a bind. He owed too much to her.

Cậu thấy mình kẹtvào thế khó. Cậu nợ cô ấy nhiều quá.

  • Put someone in/into a …

Ví dụ:

He putsusin a bind: we can’t refuse, but at the same time, we can’t accept the offer.

Hắn làm khó cho chúng tôi: chúng tôi không thể từ chối, nhưng cũng không thể chấp nhận lời mời.

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

in a bind

in a fix.

in a jam

in a box

in a hole

in a tight corner

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • IN A PINCH
  • IN A RUT
  • IN A BIND/FIX/JAM
  • IN STITCHES, HAVE (SOMEONE)/BE IN)
  • IN HOT WATER

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Select the best choice for the blank:

    You should use lime juice, but ____, lemon juice will work.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Select the best choice for the blank:

    Anne was tired of being ____, so she moved to Los Angeles.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Select the best choice for the blank:

    Dawson’s brand of humor had his audiences ____.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question

    Select the best choice for the blank:

    The new clerk was ____ because she forgot to ask for a receipt for the money.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question

    Select the best choice for the blank:

    He was telling jokes at the dinner table that had us all ____.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Select the best choice for the blank:

    I was in a bit of ____ with Janice last night when she found out I went to the movies instead of cleaning out the garage.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question

    Select the best choice for the blank:

    A piece of clothing can be used as a bandage ____.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Select the best choice for the blank:

    We go to the seashore every summer. We’re ____.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Select the best choice for the blank:

    I’d be ____ without a car. I drive everywhere these days.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Select the best choice for the blank:

    We always end up ____ during the holiday season.

    Correct

    Incorrect

 

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

LEAVE SOMEONE HIGH AND DRY
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế của một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: LEAVE (SOMEONE) HIGH AND DRY. Bài tập thực hành ngay. Some useful English idioms and how to use them in real life ...
get hold of something nghĩa là gì trong tiếng Anh
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: GET HOLD OF SOMETHING. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
NOT HAVE A LEG TO STAND ON
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: NOT HAVE A LEG TO STAND ON. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
FALL ON DEAF EARS
Ý nghĩa và cách dùng trong thực tế của các thành ngữ: FALL ON DEAF EARS. Bài tập thực hành. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 83
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021