Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • DW
    • BBC
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
  • PODCASTS
    • Word of the day
    • AP Headlines
    • BBC Global News
    • Fox News
    • Brexit means…
    • Wall Street Journal
    • Reuters News
    • CBS Evening News
    • CBS This morning news
    • Business English
    • 6 Minute Grammar_BBC
    • 6 Minute Vocabulary_BBC
    • The English We Speak_BBC
    • Grammar Girl Tips
    • You’re saying it wrong
    • The Economist Radio
    • All in the mind
    • Nature
    • This American Life
    • Planet Money
    • Science Weekly_The Guardian
    • The Hook Up
  • Log in
HI, GUEST!
in a rut nghĩa là gì trong tiếng Anh
ShareTweet

 

IN A RUT

Nghĩa đen:

Đi theo vết xe cũ

Nghĩa rộng:

Kẹt vào một lề thói tẻ nhạt, buồn chán (in a boring routine)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Đi theo vết xe cũ, vật vờ theo lối cũ, kẹt vào một lề thói tẻ nhạt, buồn chán, sống như robot

Ví dụ:

I’m tired of this job, doing the same old thing day in and day out. I’m in a rut.

Tôi mệt với công việc này rồi, làm đi làm lại cùng một công việc ngày này qua ngày khác. Tôi cứ vật vờ theo lối cũ.

Don’t let yourself get into a rut. Try something new from time to time, and you won’t get bored.

Đừng để mình rơi vào tình huống nhàm chán. Thỉnh thoảng làm cái gì đó mới thì bạn sẽ không cảm thấy tẻ nhạt.

Thành ngữ tương đồng:

on a treadmill

Thành ngữ so sánh:

old hat

Hình ảnh của thành ngữ:

A rut là đường hằn đã có sẵn của bánh xe trên đường đất hẹp khiến cho các xe đi sau buộc phải đi theo nó; người lái xe không thể thay đổi.

Thành ngữ này hàm ý: bị buộc phải đi theo một hướng có sẵn hoặc làm một công việc định sẵn, không thể thay đổi được.

Cách dùng:

  • Thường được dùng cho các tình huống: tình trạng đơn điệu, tẻ nhạt kéo dài, không phải là tình trạng thoáng qua.

Ví dụ:

After 10 years at the same job, she says she’s in a rut.

Sau 10 năm làm cùng một công việc, cô ấy bảo là cô ấy chán lắm.

  • Collocation thường gặp:

Be in a rut

Get in a rut

Be/get stuck in a rut

  • Lưu ý đặc biệt:

Nhớ là cấu trúc đúng của thành ngữ này là:

in a rut (có a)

Nếu thiếu chữ a này thì nghĩa hoàn toàn khác:

In rut: đang trong thời kỳ động dục, nhất là hươu và cừu đực.

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

in a rut

After 10 years at the same job, she says she’s in a rut.

Don’t let yourself get into a rut. Try something new from time to time, and you won’t get bored.

I’m tired of this job, doing the same old thing day in and day out. I’m in a rut.

I need to change jobs. After 15 years here, I feel I’m stuck in a rut.

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • IN A PINCH
  • IN A RUT
  • IN A BIND/FIX/JAM
  • IN STITCHES, HAVE (SOMEONE)/BE IN)
  • IN HOT WATER

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Select the best choice for the blank:

    You should use lime juice, but ____, lemon juice will work.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Select the best choice for the blank:

    Anne was tired of being ____, so she moved to Los Angeles.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Select the best choice for the blank:

    Dawson’s brand of humor had his audiences ____.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question

    Select the best choice for the blank:

    The new clerk was ____ because she forgot to ask for a receipt for the money.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question

    Select the best choice for the blank:

    He was telling jokes at the dinner table that had us all ____.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Select the best choice for the blank:

    I was in a bit of ____ with Janice last night when she found out I went to the movies instead of cleaning out the garage.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question

    Select the best choice for the blank:

    A piece of clothing can be used as a bandage ____.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Select the best choice for the blank:

    We go to the seashore every summer. We’re ____.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Select the best choice for the blank:

    I’d be ____ without a car. I drive everywhere these days.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Select the best choice for the blank:

    We always end up ____ during the holiday season.

    Correct

    Incorrect

 

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

TAKE SOMETHING BY STORM
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế của một số thành ngữ: TAKE (SOMETHING) BY STORM. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
LEAVE SOMEONE IN THE LURCH
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: LEAVE SOMEONE IN THE LURCH (GET LEFT IN) THE LURCH. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
call_someone_on_the_carpet
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: CALL SOMEONE ON THE CARPET. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
BITE OFF MORE THAN ONE CAN CHEW
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BITE OFF MORE THAN ONE CAN CHEW. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 83
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021