Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • DW
    • BBC
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
  • PODCASTS
    • Word of the day
    • AP Headlines
    • BBC Global News
    • Fox News
    • Brexit means…
    • Wall Street Journal
    • Reuters News
    • CBS Evening News
    • CBS This morning news
    • Business English
    • 6 Minute Grammar_BBC
    • 6 Minute Vocabulary_BBC
    • The English We Speak_BBC
    • Grammar Girl Tips
    • You’re saying it wrong
    • The Economist Radio
    • All in the mind
    • Nature
    • This American Life
    • Planet Money
    • Science Weekly_The Guardian
    • The Hook Up
  • Log in
HI, GUEST!
in the dark nghĩa là gì trong tiếng Anh
ShareTweet

 

IN THE DARK

Nghĩa đen:

Ở trong bóng tối

Nghĩa rộng:

(nói về người) Không nhận được thông tin mà mình cần biết (not informed about things that might be useful to know)

Xem thêm phần Cách dùng để biết thêm về một nghĩa nữa của thành ngữ.

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Mù tịt,

Ví dụ:

Our boss tends to keep us in the dark most of the time.

Tay sếp của chúng tôi thường khiến chúng tôi mù tịt thông tin.

Do you know anything?

No, I’m completely in the dark, like anyone else.

Cậu biết tin gì chưa?

Không. Tôi hoàn toàn mù tịt, giống như những người khác.

Cách dùng:

Hai cách dùng thường thấy:

  • Nói về người:

Someone is in the darkabout + mệnh đề: Ai đó mù tịt, không biết gì về ….

Ví dụ:

I’m in the darkaboutwho is in charge around here.

Tôi mù tịt không biết ai là người phụ trách ở đây. (Tôi không có thông tin gì)

I’m in the darkaboutwhen the meeting starts.

Tôi mù tịt không biết khi nào cuộc họp bắt đầu. (Tôi không nhận được thông tin gì)

I’m in the darkaboutwhere the meeting will be held.

Tôi mù tịt không biết cuộc họp sẽ được tổ chức ở đâu. (Tôi không nhận được thông tin gì)

Keep someone in the dark: Giấu, không cho ai đó biết

Ví dụ:

Keeping taxpayers in the darkabouthow their money is being spent is not how government operates.

Giấu không cho người nộp thuế (người dân) biết tiền thuế họ đóng được sử dụng như thế nào không phải là cách chính phủ vận hành.

Thể bị động: Be kept in the dark

Taxpayers arekept in the darkabout how their money is spent.

Người dân (người nộp thuế) bị giấu nhẹm thông tinvề việc tiền thuế của họ được sử dụng như thế nào.

  • Nói về vật:

Something is in the dark: Cái gì đó bị che dấu

Ví dụ:

All big decisions in this company have been made in the dark.

Tất cả các quyết định lớn ở công ty này đều được làm một cách giấu diếm.

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

in the dark

I’m in the darkaboutwho is in charge around here.

I’m in the darkaboutwhen the meeting starts.

I’m in the darkaboutwhere the meeting will be held.

I don’t fully trust John to keep our plan a secret, so I think we should keephimin the dark for now.

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • IN THE BAG
  • IN THE RED
  • IN THE BLACK
  • IN THE DARK
  • IN BLACK AND WHITE

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    The company was already ____, owing more than three million pounds.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Workers were kept ____ about the plans to sell the company.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Fill in the blank with one of the choices:

    Once we’d scored the third goal, the game was pretty much ____.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Why don’t you believe me? There it is ____.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    What with all those car repairs, we’re going to be ____ this month.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    I don’t fully trust John to keep our plan a secret, so I think we should keep him____for now.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    The company is back ____ after a year of heavy losses.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Now that the company is ____, there’s a good chance it will become a deal stock.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    He’s seen the proof ____.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    And then, with the election ____, the report came out, and changed everything.

    Correct

    Incorrect

 

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: ROLL OUT THE RED CARPET (THE RED-CARPET TREATMENT). Bài tập thực hành ngay. Popular English idioms and how to use them in real life.
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: ROLL OUT THE RED CARPET. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
get a move on nghĩa là gì
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: GET A MOVE ON. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
TALK TO SOMEONE LIKE A DUTCH UNCLE nghĩa là gì
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: TALLK TO SOMEONE LIKE A DUTCH UNCLE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
put_ones_money_where_ones_mouth_is
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: PUT ONE’S MONEY WHERE ONE’S MOUTH IS. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 83
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021