Bài này giúp bạn phân biệt rõ hơn về ý nghĩa và cách dùng các từ jealousy | envy, kèm theo ví dụ cụ thể, kết hợp bài tập thích hợp. Nên xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng. |
Xem thêm: |
Nguồn:
Những nội dung này được lấy từ cuốn The Chicago Manual of Style của nhà xuất bản Đại học Chicago. Ngoài ra, các từ điển: Cambridge, Longman, Merriam-Webster, Collin cũng được sử dụng để đối chiếu trong trường có sự khác biệt.
Khác biệt:
Các bạn sẽ thấy ở đây một số nội dung mà ở đó có sự khác biệt giữa lời khuyên của The Chicago Manual of Style và các từ điển.
Lý do:
Mục đích của từ điển là cung cấp đầy đủ, toàn vẹn ý nghĩa của các đơn vị từ, còn mục đích của The Chicago Manual of Style là cung cấp hướng dẫn để bảo đảm sự thống nhất trong toàn bộ văn bản của nội bộ hệ thống của mình, và quan trọng hơn nữa là để tránh sự hiểu lầm bằng cách nêu rõ sự khác biệt giữa các thuật ngữ.
Mặc dù đã rất dày công so sánh, đối chiếu, nhưng không thể nói là rà soát hết được giữa các nguồn này. Chắc chắn đâu đó sẽ còn có sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn.
Việc theo hay không theo các lời khuyên ở đây là hoàn toàn tùy thuộc quyết định của bạn.
Bài viết được chia thành 2 phần, gồm:
Theo The Chicago Manual of Style:
phân biệt sự khác nhau về ý nghĩa và cách dùng giữa các từ, cụm từ (có vẻ giống nhau và khó sử dụng), các ví dụ và lời khuyên về cách sử dụng của chúng;
So sánh với các từ điển lớn:
gồm các so sánh, đối chiếu về ý nghĩa và cách dùng giữa The Chicago Manual of Style và các từ điển lớn (Cambridge, Longman, Merriam-Webster, Collin). Phân này do chúng tôi thực hiện.
Phát âm:
Để nghe phát âm của bất kỳ từ, cụm từ nào, chỉ cần bôi đen (chọn) từ, cụm từ đó. Giọng mặc định là giọng Anh Anh.
Hy vọng bạn tìm được thông tin bổ ích từ bài viết này và cải thiện được khả năng sử dụng tiếng Anh của mình.
jealousy | envy
Theo The Chicago Manual of Style
Nguyên văn:
Lược nghĩa:
- jealousy hàm ý cảm thấy giận ai đó, nhất là về chuyện liên quan tới tình ái.
Nghĩa tiếng Việt: ghen tuông, ghen tỵ
- envy dùng để chỉ sự ham muốn có được thứ mà người khác đang có (ưu thế, của cải vật dụng, năng lực)
Nghĩa tiếng Việt: đố kỵ, ghen tỵ
Ví dụ:
jealousy:
a marriage destroyed by jealousy
một cuộc hôn nhân bị hủy hoại bởi ghen tuông
petty jealousies
ghen tuông vặt, đố kỵ vặt vãnh
He broke his brother’s new bike in a fit of jealousy.
Nó đập phá cái xe của anh trai vì ghen tỵ.
She was consumed by/eaten up with jealousy when she heard that he had been given a promotion.
Cô ta ngập trong ghen tức khi biết rằng anh ta được thăng cấp.
The team has performed very badly this season due to petty jealousies among the players.
Đội (bóng…) chơi rất tệ mùa này bởi vi những đố kỵ vặt vãnh giữa các cầu thủ.
envy:
I watched with envy as she set off for the airport.
Tôi nhìn cô ấy lên đường ra sân bay mà lòng đầy ghen tỵ.
Her hair is the envy of the office.
Mái tóc cô ấy là sự ghen tỵ của mọi người trong văn phòng.
His new car is the envy of all his friends.
Cái xe mới của cậu ta là nỗi ghen tỵ của tất cả bạn bè.
So sánh với các từ điển
Merriam-Webster có phần phân tích về cách dùng của jealousy và envy, về cơ bản là thống nhất với The Chicago Manual of Style. Cụ thể như sau:
Nguyên văn:
It is difficult to make the case, based on the evidence of usage that we have, for either of the first two possibilities.
Both jealousy and envy are often used to indicate that a person is covetous of something that someone else has, but jealousy carries the particular sense of “zealous vigilance” and tends to be applied more exclusively to feelings of protectiveness regarding one’s own advantages or attachments.
In the domain of romance, it is more commonly found than envy. If you were to say “your salt-shaker collection fills me with jealousy,” most people would take it to mean much the same thing as “your salt-shaker collection fills me with envy.”
But if someone made a flirtatious comment to your partner, you would likely say that it caused you jealousy, not envy.Merriam-Webster
Lược nghĩa:
Tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể mà “jealousy” và “envy” có thể là hai từ đồng nghĩa 100%, hoặc là hai từ hoàn toàn khác nhau, hoặc là hai từ gần đồng nghĩa với nhau, có một phần trùng ý nghĩa và một vài khác biệt khác.
Dựa trên bằng chứng về cách sử dụng hai từ này mà chúng tôi có được, rất khó để đưa ra ví dụ cho hai trường hợp đầu tiên (đồng nghĩa 100%, hoàn toàn khác nhau).
Cả “jealousy” và “envy” thường được dùng để thể hiện ý: một người nào đó thèm muốn thứ gì đó mà người khác có, nhưng “jealousy” mang ý nghĩa đặc biệt là “cảnh giác cao” và có thường được dùng nhiều hơn khi muốn nói đến cảm giác “bảo vệ, tự vệ” liên quan đến lợi thế hoặc quan hệ tình cảm của bản thân.
Trong lĩnh vực tình cảm, “jealousy” thường được dùng nhiều hơn “envy”. Nếu bạn nói “your salt-shaker collection fills me with jealousy – bộ sưu tập lọ đựng muối của anh khiến tôi phải ghen tị”, thì hầu hết mọi người sẽ hiểu nó có nghĩa tương tự như “your salt-shaker collection fills me with envy”.
Nhưng nếu ai đó tán tỉnh “đối tác” của bạn, bạn sẽ nói rằng điều đó khiến bạn cảm thấy “jealousy” chứ không phải “envy”.
Tóm lại: jealousy
- jealousy có thể dùng cả với nghĩa “ghen tỵ”, “đốkỵ”, “ghen tuông” (tình ái)
- envy thì chỉ dùng với nghĩa “ghen tỵ”, “đố kỵ”, không dùng với nghĩa “ghen tuông” (tình ái)
Bạn nên xem bài:
Bạn cũng nên xem thêm bài: |