Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!
neck of the woods nghĩa là gì trong tiếng Anh
ShareTweet

 

NECK OF THE WOODS

Nghĩa đen:

Xem thêm ở phần Nguồn gốc.

Nghĩa rộng:

Một khu vực, một địa điểm (an area; a place)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Xứ này, chỗ này, vùng này, xứ khỉ ho cò gáy này…

Ví dụ:

I don’t recognize you and I know just about everyone in this town. You must not be from this neck of the woods.

Tôi không thể nhận ra cậu là ai mặc dù tôi biết hầu như tất cả mọi người ở cái thành phố này. Cậu chắc không phải người vùng này.

Hey John, can you tell me how to get out of this town. I don’t know anything about this neck of the woods.

Này John, cậu có thể chỉ cho tôi đường ra khỏi cái thành phố này không? Tôi không biết gì về cái xứ này.

Are there any nice restaurants in your neck of the woods?

Chỗ cậu ở có cái quán nào hay hay không?

So, what brings you to this neck of the woods, Greg?

Vậy thì điều gì đưa đẩy cậu đến đây, Greg?

Nguồn gốc:

Mắc mớ lớn nhất ở đây là chữ “neck”. Không lẽ lại là “cổ rừng”? “Cổ rừng’ là cái quái gì vậy?

Vì thế mà có nhiều ý kiến xoay quanh nguồn gốc của thành ngữ này, hầu hết đầu loay hoay tìm cách giải thích tại sao lại là “neck” mà lại không phải là một từ gì đó khác.

Từ điển OED (Oxford) giải thích chữ neck như sau:

Neck, trong cách dùng nguyên thủy của tiếng Anh Mỹ nghĩa là: một dải rừng, đồng cỏ, băng, v.v… Hiện nay, thường dùng trong cụm: neck of the woods: nơi ở trong một khu vực nông thôn có rừng, hoặc một cộng đồng nhỏ ở vùng xa xôi hẻo lánh; (nghĩa rộng hơn) một hạt, một vùng lân cận, một khu vực. In this neck of the woods: trong vùng lân cận với khu vực này, xung quanh đây (cũng được dùng trong phép tỉnh lược). Trước đây cũng dùng dạng: neck of timber.

Neck n. … 7.b. orig. U.S. A narrow stretch of wood, pasture, ice, etc. Now usually in neck of the woods: a settlement in wooded country, or a small or remotely situated community; (hence more generally) a district, neighbourhood, or region. In this neck of the woods: in this vicinity, around here (also used elliptically). Formerly also neck of timber.

Giải thích như thế này là rõ ràng, không còn gì phải bàn cãi.

Thế nhưng, vẫn có nhiều ý kiến khác, có thể tạm gộp thành 3 luồng như sau:

Luồng ý kiến thứ nhất cho rằng, thành ngữ này ra đời từ những năm 1800, ban đầu là để chỉ nơi ở của ai đó ở khu vực có rừng (OK, trước đây thì toàn rừng), sau đó, thành ngữ này được dùng để chỉ cả các khu vực đô thị lẫn nông thôn.

Luồng ý kiến thứ hai cho rằng khi những người di cư từ Anh đến châu Mỹ, nơi đây vẫn còn hoang vu và rừng rú. Vì vậy, nơi ở của họ hầu hết là ở trong rừng. Những người di cư này, với tâm lý thoát ly khỏi đế quốc Anh, không muốn dính dáng gì đến nước Anh, bèn sáng tạo ra một số thay đổi trong ngôn ngữ của họ nhằm tạo ra một thứ tiếng khác với tiếng Anh truyền thống. Nhiều từ mới, cách phát âm, cách viết mới được dần đưa vào áp dụng trong thứ tiếng của họ. Neck là một trong các “cải tiến” đó. Trong tiếng Anh truyền thống, “neck” được dùng từ khoảng năm 1555 để chỉ một dải đất hẹp, thường kẹp giữa hai khu vực nước, bởi trông nó giống cái cổ. Nhưng người Mỹ là người đầu tiên sử dụng “neck” với nghĩa là một dải rừng, cụ thể hơn là một khu vực sinh sống trong một phần nào đó của một khu rừng. Ở một đất nước mà toàn rừng thì “your neck of the woods” chính là nơi ở của bạn, là quê hương của bạn, là hàng xóm của bạn.

Luồng ý kiến thứ ba thì loay hoay kết nối chữ neck với một từ vay mượn, đại khái nói rằng, neck là từ phái sinh từ một từ tương tự trong tiếng Đức eck, với nghĩa nguyên gốc của nó là corner (tức là một góc, một phần). Nhưng cũng chỉ là phỏng đoán.

Cách dùng:

Mặc dù mới nhìn thì có vẻ quê quê, và nếu tìm hiểu thêm về nguồn gốc của nó như nói trên thì thậm chí còn thấy nó hơi “rừng rú” và chả liên quan gì tới cuộc sống hiện đại ngày nay, nhưng kỳ thực thành ngữ ngữ này đang được người bản ngữ dùng rất phổ biến.

Các tình huống gặp là:

  • Nơi ở của ai đó:

We’re looking for Mr. James Bond. We believe this is hisneck of the woods.

Chúng tôi đang truy tìm ông James Bond. Chúng tôi tin rằng đây là nơi ở của ông ấy.

  • Quê (vùng đất trong một quốc gia) của ai đó:

I don’t recognize you and I know just about everyone in this town. You must not be from thisneck of the woods.

Tôi không thể nhận ra cậu là ai mặc dù tôi biết hầu như tất cả mọi người ở cái thành phố này. Cậu chắc không phải người vùng này.

  • Một vùng đất nào đó:

So, what brings you to thisneck of the woods, Greg?

Vậy thì điều gì đưa đẩy cậu đến đây, Greg?

Lưu ý: neck of the woods có thể chỉ một vùng tương đối rộng, ví dụ một thành phố lớn và cả các vùng phụ cận của nó, hoặc thậm chí rộng hơn, nhưng cũng có thể chỉ một khu vực hẹp hơn, ví dụ một phần của một thành phố nào đó chẳng hạn.

Sắc thái tình cảm:

Có thể mang chút màu sắc tự trào, khiêm tốn và hài hước nếu người nói là người của vùng đó, kiểu như “cảm ơn bác đã hạ cố đến cái vùng quê khỉ ho cò gáy của tôi”; hoặc cũng có thể mang chút kẻ cả, khinh thường nếu người nói không phải là người của vùng đó, kiểu như: “tôi ghét cái xứ mọi rợ chết tiệt này”.

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

neck of the woods

this neck of the woods

my neck of the woods

your neck of the woods

He’s one of the wealthiest men in our neck of the woods.

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • LOCK, STOCK, AND BARREL
  • LAST-DITCH EFFORT
  • LONG SHOT
  • PIE IN THE SKY
  • NECK OF THE WOODS

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Select the best choice for the blank:

    We have to move our things ____ to the other side of the country.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Select all choices from the list below that are correct:

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Select the best choice for the blank:

    I made _____ to get her to stay.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question

    Select the best choice for the blank:

    This is ____ to stop the strike.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question

    Select the best choice for the blank:

    ____, but you cold try phoning him at home.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Select the best choice for the blank:

    You could try to find her. It’s ____, but you could start with the phone book.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question

    Select the best choice for the blank:

    Their plans to set up their own business are just ____.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Select the best choice for the blank:

    Targets set for oil production now look like ____.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Select the best choice for the blank:

    How’s the weather in ____.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Select the best choice of the blank:

    Next time you find yourself in ____, give me a call and I’ll show you around.

    Correct

    Incorrect

 

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

back-seat_driver
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BACK-SEAT DRIVER. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
TURN THE TABLES
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: TURN THE TABLES. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
Stonewall
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: STONEWALL. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
LAST-DITCH EFFORT
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: LAST-DITCH EFFORT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 83
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021