Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!
OUT TO LUNCH
ShareTweet


OUT TO LUNCH

Nghĩa đen:

Đi ra ngoài để ăn trưa

Nghĩa rộng:

  • Đãng trí, ngớ ngẩn, nhầm lẫn lung tung đó (câu 1)
  • lơ đãng, không chú ý đến điều mình hoặc ai đó đang nói, đang làm (câu 2)
  • lẩm cẩm, khùng khùng một cách vô hại, hoặc không thực tế (câu 3)

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

như trên mây, lãng đãng, khùng khùng, đãng trí, ngớ ngẩn, lẩm cẩm…

Ví dụ:

I can’t believe I was so absent-minded that I erased my entire hard drive! I’m really out to lunch.

Tôi không thể tin mình lại đãng trí tới mức xóa đi toàn bộ ổ cứng. Tôi đúng là ngớ ngẩn thật.

You don’t know what you’re talking about! You’re out to lunch.

Cậu đang nói cái gì thế. Cậu lơ đãng quá.

That old soldier is a little out to lunch. He wanders around here telling everyone old war stories as though the war was just yesterday.

Ông lính già có vẻ hơi lẩm cẩm. Ông ấy lang thang tới chỗ này chỗ kia, kể cho người ta nghe những câu chuyện thời chiến tranh xưa cũ, cứ như là cuộc chiến vừa mới xảy ra hôm qua.

Thành ngữ ngược nghĩa:

on the ball

Cách dùng:

Out to lunch cũng có một nghĩa là “đi ăn trưa” = out for lunch (và khi đó, nó không phải là thành ngữ mà chỉ là trật tự ngữ pháp thông thường). Tùy ngữ cảnh để xác định ý nghĩa thực sự.

Tuy nhiên, để tránh nhầm lẫn, nên dùng out for lunch nếu bạn muốn diễn đạt ý “đi ăn trưa“

Xem các ví dụ và bài Quiz để thấy rõ hơn.


LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

Out to lunch

I seem to be out to lunch today. I can’t focus on anything.

What the hell are you talking about, John. You’re out to lunch.

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

THỬ XEM BẠN CÒN NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • APPLE OF (ONE’S) EYE
  • BEYOND THE PALE
  • BLACK AND BLUE
  • OUT TO LUNCH
  • RULE OF THUMB

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correct.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the options in the dropdown menu:

    It’s normal to feel ____and blue right after you break up with someone.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the options in the dropdown menu:

    Old Ted is so out ____lunch these days. Seems to be losing his mind.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the options in the dropdown menu:

    A good rule of ____is to plant your seedlings around the end of May.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the options in the dropdown menu:

    I’m still ____ from my divorce.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the options in the dropdown menu:

    Most people would consider stealing to be ____

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the options in the dropdown menu:

    His youngest daughter was the ____.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the options in the dropdown menu:

    A good ____of thumb is that a portion of rice is two handfuls.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the options in the dropdown menu:

    Because of Tom’s rudeness, he’s considered ____the pale and is never asked to parties anymore.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the options in the dropdown menu:

    Their team is so good. They’d have to be totally ____ for us to win a game.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the options in the dropdown menu:

    I can’t remember my Grandfather but apparently I was the apple ____his eye.

    Correct

    Incorrect


CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM

FEEL THE PINCH
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: FEEL THE PINCH. Bài tập thực hành ngay. Some popular English dioms and how to use them in real life ...
HOLD ONE’S OWN
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: HOLD ONE’S OWN. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: KEEP ONE’S EYES PEELED. Bài tập thực hành ngay. Popular English idioms and how to use them in real life.
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: KEEP ONE’S EYES PEELED. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
chicken out nghĩa là gì trong tiếng Anh
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ:CHICKEN OUT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 83
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021