Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!

IDIOMS

ShareTweet


[Loạt bài bài giới thiệu các thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh]


CUT CORNERS

Nghĩa đen:

Cắt góc (đi tắt)

Nghĩa rộng:

Làm việc gì đó qua loa, không đầy đủ, cốt để đỡ tốn tiền (to do things poorly or incompletely in order to save money)

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

tạm bợ, qua loa, úi xùi…

Ví dụ:

It doesn’t pay to cut corners by buying cheap tires for your car. You’ll only have to buy new ones much sooner, and the cheap ones may cause you to have an accident.

Thay lốp rẻ tiền kiểu tạm bợ như cậu thì chẳng đỡ tiền hơn đâu. Chỉ tổ phải thay lốp mới sớm hơn. Mà lốp rẻ tiền thì còn có thể gây tai nạn.

Don’t cut any corners when you write that report. Spend as much time as you need on it and do a good job. It will be important when the boss decides who gets the next promotion.

Đừng có làm cái báo cáo ấy theo kiểu qua loa đại khái nhé. Cậu phải dành đủ thời gian và làm thật tốt. Báo cáo này sẽ rất quan trọng khi sếp quyết định ai sẽ được cất nhắc sắp tới.

 

DO (SOMEONE) A GOOD TURN

Nghĩa đen:

Làm điều tốt cho ai đó một lần.

Nghĩa rộng:

Giúp ai đó một cách chủ động, tự nguyện và không chờ đợi người ta giúp lại (to do someone a favor without having been asked and without expecting a favor in return)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Giúp đỡ, cứu, làm phúc...

Ví dụ:

I contribute to a charity because when I had very little money and no job, someone once did me a good turn, and now I want to repay the favor by doing the same for someone else.

Tôi góp quỹ từ thiện bởi vì khi tôi không tiền, không việc làm, có người đã giúp tôi và bây giờ tôi muốn trả ơn bằng cách làm lại điều đó cho một người khác.

Sally is very loyal to her company because they had faith in her and did her a good turn. They gave her a job when no one else would hire her.

Sally rất trung thành với công ty vì công ty đã tin tưởng và giúp đỡ cô. Họ nhận cô vào làm khi không nơi nào tuyển cô ấy cả.

 

FAIR AND SQUARE

Nghĩa đen:

Công bằng và vuông vắn (sao mà giống cách nói trong tiếng Việt đến thế!)

Nghĩa rộng:

Một cách trung thực, chính đáng, không gian dối, ngay thẳng, thực thà, thực bụng - honest(ly)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

chính đáng, công bằng, vuông...

Ví dụ:

Some people believe Andrew cheated, but he won the contest fair and square.

Có người cho rằng Andrew ăn gian, nhưng cậu ấy giành chiến thắng hoàn toàn chính đáng.

The working people didn’t like the result of the election, but the opposition’s candidate won honestly. The election was fair and square.

Người lao động không thích kết quả bầu cử, nhưng ứng cử viên đảng đối lập giành chiến thắng hoàn toàn chính đáng. Cuộc bầu cử là trung thực.

To be fair and square, he's rude.

Nói cho vuông thì anh ta rất thô lỗ.
(Trường hợp này, ý nghĩa của thành ngữ giống với thành ngữ: call a spade a spade.)

Thành ngữ so sánh:

square deal

Trong thành ngữ này, “square” nghĩa là “đúng/chính đáng,” hoặc “không gian lận.”

Cách dùng:

  • fair and square có thể được dùng như một cụm tính từ hoặc như một trạng ngữ (xem hai ví dụ trên)

 

GET UP ON THE WRONG SIDE OF THE BED

Nghĩa đen:

Ngủ dậy, ra khỏi giường ở phía khác với mọi ngày.

Nghĩa rộng:

Có tâm trạng không tốt ngay từ sáng dậy (to be in a bad mood from the beginning of the day)

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

Ra cổng bước chân trái

Ví dụ:

Don’t be upset that Peggy got angry with you; she’ll cool off soon. She always has a short temper when she gets up on the wrong side of the bed.

Đừng có buồn vì Peggy nổi giận với cậu; bà ấy sẽ hạ nhiệt sớm thôi. Bà ấy luôn dễ nổi cáu hôm nào ra cổng bước chân trái.

I’m sorry I yelled at you. I must have gotten up on the wrong side of the bed.

Xin lỗi vì đã cáu gắt với cậu. Chắc hôm nay tôi ra cổng bước chân trái.

Nguồn gốc:

Ban đầu, thành ngữ này là “got up left foot forward - ra khỏi giường bằng chân trái”, có nguồn gốc từ người La Mã. Vào thời đó, họ tin rằng bên trái của bất kỳ cái gì cũng là phía mang lại điều xấu. Người La Mã tin rằng nếu sáng dậy mà đặt chân trái xuống trước thì sẽ không may mắn.

Niềm tin rằng bên trái là bên xấu cứ tiếp tục qua nhiều thế kỷ và cuối cùng thì “left – bên trái” được thay thế bằng “wrong - sai”

Cách dùng:

Không có gì đặc biệt.

 

RACK (ONE’S) BRAINS

(American English: Rack one's brain)

Nghĩa đen:

Nặn, vắt óc

Nghĩa rộng:

Lục lọi đầu óc; cố suy nghĩ về một cái gì đó (to search through one’s mind intensively; to try very hard to think of something)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

vắt óc

Ví dụ:

I’ve been racking my brains, but I just can’t remember where I know that person from.

Tôi cố vắt óc suy nghĩ nhưng vẫn không thể nhớ tôi biết người đó ở đâu.

When John saw the exam questions, he knew he wasn’t prepared. He racked his brain for the answers, but he couldn’t come up with anything useful.

Khi John thấy câu hỏi của bài thi, cậu ta biết cậu đã không chuẩn bị phần đó. Cậu ta cố vắt óc tìm câu trả lời, nhưng cũng không nghĩ ra được cái gì khả dĩ cả.

Cách dùng:

Không có gì đặc biệt. Chỉ lưu ý:

  • rack one's brains: tiếng Anh Anh
  • rack one's brain: tiếng Anh Mỹ.

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

It doesn’t pay to cut corners by buying cheap tires for your car. You’ll only have to buy new ones much sooner, and the cheap ones may cause you to have an accident.

Sally is very loyal to her company because they had faith in her and did her a good turn. They gave her a job when no one else would hire her.

Some people believe Andrew cheated, but he won the contest fair and square.

I’m sorry I yelled at you. I must have gotten up on the wrong side of the bed.

I’ve been racking my brains, but I just can’t remember where I know that person from.

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ


THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • CUT CORNERS
  • DO (SOMEONE) A GOOD TURN
  • FAIR AND SQUARE
  • GET UP ON THE WRONG SIDE OF THE BED
  • RACK (ONE’S) BRAINS

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correct.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    I won’t _____ just to save money. I put quality first.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms given in the text above:

    • My neighbor by lending me his car yesterday.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    The division of the money must be ____.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    I ____ yesterday, and everything that could go wrong did!

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms given in the text above:

    • I all afternoon, but couldn’t remember where I put the book.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms given in the text above:

    • Dad and he’s been grumpy all day.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms given in the text above:

    • Do you think he won the election ?

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    John ______ last year, so I’d like to return the favour somehow.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Companies are having to _____ in order to remain competitive in the market.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms given in the text above:

    • I for hours trying to recall her name but I could not.

    Correct

    Incorrect


CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

CLEAR THE AIR
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: CLEAR THE AIR. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
A DROP IN THE BUCKET
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế một số thành ngữ: A DROP IN THE BUCKET. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
in the same boat nghĩa là gì trong tiếng Anh
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: IN THE SAME BOAT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
DOWN IN THE DUMPS
Tìm hiểu ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh và cách dùng trong thực tế: DOWN IN THE DUMPS (CŨNG DÙNG: DOWN IN THE MOUTH). Bài tập thực hành ngay. Some useful English idioms and how to use them in the right contexts ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 84
  • ›
Loading...

Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021