[Loạt bài giới thiệu thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh]
LEAVE WELL ENOUGH ALONE
Nghĩa đen:
Rời đi, để nguyên, mặc kệ cái gì đó
Nghĩa rộng:
Chấp nhận một tình huống nào đó như nó đang có; tránh không cải thiện một tình huống nào đó vì có thể làm cho nó tệ hơn (to accept a situation as it is; to avoid trying to improve a situation one’s actions might make it worse)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
không lợn lành biến thành lợn què, không vẽ rắn thêm chân, không tỉa tót gì thêm, giữ nguyên…
Ví dụ:
Her work isn’t perfect, but your criticism might just make the situation worse. I recommend that you leave well enough alone.
Kết quả của cô ấy chưa hoàn mỹ, nhưng nếu cậu chỉ trích thì có thể làm cho tình hình trở nên xấu hơn. Tôi cho là cậu không nên vẽ rắn thêm chân.
We should have left well enough alone when we had it working the first time.
Lẽ ra, lần đầu, khi làm được cho nó chạy rồi thì chúng ta không nên tỉa tót gì thêm nữa (giờ thì nó tịt rồi).
Thành ngữ tương tự:
let sleeping dogs lie; if it ain’t broke, don’t fix it; never change a running system
Cách dùng:
Động từ leave ở đây là nội động từ, với ý nghĩa: ai đó rời đi, không cần phải nán lại thêm, không phải làm thêm gì nữa. Vì vậy, không bao giờ có tân ngữ đi kèm sau động từ leave.
Cấu trúc cơ bản:
- Someone leaves well enough alone.
DRAW A BLANK
Nghĩa đen:
Draw a blank nghĩa là rút được vé không trúng giải gì.
Xuất xứ từ trò xổ số ở nước Anh dưới thời Elizabeth I. Xem thêm ở phần nguồn gốc thành ngữ.
Nghĩa rộng:
Không thể nhớ ra cái gì đó (to be unable to remember)
Hoặc cũng có nghĩa: không thu được kết quả gì, không tìm thấy cái mình đang cần tìm.
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
trở nên lú lẫn…
Ví dụ:
Charles drew a blank when he tried to remember the date of his wedding anniversary. He had to ask his wife when it was.
Charles không thể nhớ ra ngày cưới của mình. Anh ta phải hỏi vợ.
Andrea always draws a blank when she runs into people she doesn’t know very well. She’s never quite sure she has met them before.
Khi gặp người không quen biết lắm, Andrea thường không thể nhớ ra. Cô ấy không thể nhớ là đã gặp họ hay chưa.
Nguồn gốc:
Thành ngữ này xuất phát từ giải xố số tổ chức dưới thời Elizabeth I (1558-1603), triều đại cuối cùng của Gia đình Tudor (1485-1603). Khi đó, ngân khố quốc gia thiếu tiền, và vì vậy, nữ hoàng bắt chước các quốc gia khác, tổ chức một giải xổ số để huy động tiền. Giải xổ số này tổ chức vào năm 1567.
Cách thức của nó cũng tương tự như kiểu rút thăm may mắn. Người ta dùng hai cái thùng đựng vé. Một thùng gồm các vé có ghi tên người tham gia. Một thùng gồm các vé ghi giải thưởng hoặc không ghi gì cả (a blank).
Người ta sẽ rút theo từng cặp vé từ hai thùng. Trong mỗi cặp, vé có tên người nào thì người đó sẽ nhận được kết quả ghi trên vé kia, tức là được giải hoặc không được gì nếu vé không ghi gì cả (a blank). Đương nhiên, phần thua là chắc.
Draw a blank tức là không trúng giải gì.
Về sau, thành ngữ này có thêm nghĩa phái sinh như trên.
Cách dùng:
Cấu trúc cơ bản:
- draw a blank (luôn có a trước blank)
Có thể dùng ở cả ngữ cảnh dân dã hoặc trang trọng.
FALL ON DEAF EARS
Nghĩa đen:
(lời nói của bạn) rơi vào những cái tai điếc.
Nghĩa rộng:
Lời nói của bạn được nghe thấy, nhưng bị bỏ qua, không có phản ứng gì từ phía người nghe (to be heard but ignored, or to be heard but to have no effect)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
đàn gảy tai trâu, nói với đầu gối, đá ném ao bèo, rơi vào khoảng không…
Ví dụ:
Ashley went to the bank to beg for a loan because she had no job, but no one would listen to her. Her pleas fell on deaf ears.
Ashley đến ngân hàng để làm thủ tục vay nợ vì cô ấy đang thất nghiệp, nhưng không ai lắng nghe ý kiến của cô ấy cả. Yêu cầu của cô ấy như đá ném ao bèo…
The young husband tried to tell his wife why he was late getting home, but his excuse fell on deaf ears.
Anh chồng trẻ cố gắng giải thích cho cô vợ lý do mình về muộn, nhưng tất cả lời giải thích của anh chàng đều như rơi vào không trung.
Cách dùng:
Cấu trúc cơ bản:
- fall on deaf ears (luôn để ears ở dạng số nhiều)
BURNED OUT
(UK: burnt out)
Nghĩa đen:
Bị cháy rụi, cháy hết
Nghĩa rộng:
Không còn hào hứng do phải tiếp xúc quá nhiều với cùng một thứ; dùng hết kiệt; cạn kiệt (lacking enthusiasm due to overexposure or too much of the same thing; completely used up; worn out)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
chán ngấy, ngán ngẩm, kiệt sức, rũ rượi…
Ví dụ:
Scott just couldn’t face another semester studying chemistry. He had taken so many chemistry classes that he was burned out.
Scott không thể tiếp tục thêm một học kỳ hóa học nữa. Cậu đã học quá nhiều hóa đến mức chán ngấy.
Betty got burned out spending so much time volunteering at the hospital. She decided she needed a vacation.
Betty kiệt sức vì dành quá nhiều thời gian làm tình nguyện tại bệnh viện. Cô ấy quyết định phải đi nghỉ.
Hình ảnh của thành ngữ:
Hình ảnh cái đèn không thể sáng được nữa khi đã dùng hết nhiên liệu.
Cách dùng:
Cấu trúc cơ bản:
- be/feel/get/become (linking verbs) + burned out
FOOD FOR THOUGHT
Nghĩa đen:
Thức ăn cho suy nghĩ (dữ kiện đầu vào để suy nghĩ)
Nghĩa rộng:
Đối tượng để tư duy (something to think about)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
ý tưởng, gợi mở, đề bài…
Ví dụ:
When asked about a tax increase on gasoline to help pay for public education, the governor said he hadn’t considered that kind of tax, but he said it certainly was food for thought.
Khi được hỏi về việc tăng thuế xăng dầu để bù cho ngân sách dành cho giao dục công, thống đốc bang cho biết ông chưa nghĩ đến vấn đề này, nhưng cũng cho biết đó là một giải pháp để cân nhắc.
Sarah read the book that had been recommended to her, and found that it contained a lot of food for thought.
Sarah đọc cuốn sách mà cô được khuyên đọc và tìm thấy ở đó rất nhiều ý để tiếp tục tư duy.
LUYỆN PHÁT ÂM:
Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.
Phương pháp luyện tập:
- nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
- ghi lại phát âm của mình,
- nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
- lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.
LƯU Ý:
- Thời gian ghi âm: Không hạn chế
- Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
- Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
- Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
We should have left well enough alone when we had it working the first time.
Charles drew a blank when he tried to remember the date of his wedding anniversary. He had to ask his wife when it was.
The young husband tried to tell his wife why he was late getting home, but his excuse fell on deaf ears.
Betty got burned out spending so much time volunteering at the hospital. She decided she needed a vacation.
Sarah read the book that had been recommended to her, and found that it contained a lot of food for thought.
BẮT ĐẦU GHI ÂM:
Gợi ý các bước luyện phát âm:
- Bước 1: Bấm vào đây để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
- Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
- Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
- Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
- Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:
INSTRUCTIONS:
Idioms to use:
Number of questions: 10
Time limit: No
Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE the quiz (answering 100% questions correctly).
Have fun!
Quiz Summary
0 of 10 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You must first complete the following:
Results
Results
0 of 10 questions answered correctly
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 point(s), (0)
Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)
Average score | |
Your score |
Categories
- Not categorized 0%
Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.
Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.
You’ve done part of it, but still not enough.
You passed. Congratulations!
Well-done! You answered all the questions correct.
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- Answered
- Review
- Question 1 of 10
1. Question
1 point(s)Fill in the blank with one of the given choices:
This recipe has turned out fine in the past, so ____.
CorrectIncorrect - Question 2 of 10
2. Question
1 point(s)Fill in the blank with one of the given choices:
We’ve asked 2000 schools to join the campaign, but so far we’ve ___.
CorrectIncorrect - Question 3 of 10
3. Question
1 point(s)Fill in the blank with one of the given choices:
Her pleas for mercy ___; the judge gave her the maximum sentence.
CorrectIncorrect - Question 4 of 10
4. Question
1 point(s)Select the option that best describes the following:
My adviser gave me some food for thought about job opportunities.
CorrectIncorrect - Question 5 of 10
5. Question
1 point(s)Fill in the blank with one of the given choices:
Their appeals to release the hostages ___.
CorrectIncorrect - Question 6 of 10
6. Question
1 point(s)Select the option that best describes the following:
I tried to remember her telephone number, but I could only draw a blank.
CorrectIncorrect - Question 7 of 10
7. Question
1 point(s)Fill in the blank with one of the given choices:
I could rewrite it, but I decided to___.
CorrectIncorrect - Question 8 of 10
8. Question
1 point(s)Fill in the blank with one of the idioms in the text given above:
Warnings that sunbathing can lead to skin cancer have largely in Britain. Nobody takes them very seriously.
CorrectIncorrect - Question 9 of 10
9. Question
1 point(s)Fill in the blank with one of the given choices:
Thank you for your suggestion. It gave us a lot of ___for thought.
CorrectIncorrect - Question 10 of 10
10. Question
1 point(s)Select the option that best describes the following:
She was totally burned out, an empty shell, after a day of hard work at the garment factory.
CorrectIncorrect