Skip to content
  • HOME
  • IDIOMS
  • WORD USAGE
  • MUST KNOW
  • NHẬP TỊCH HOA KỲ
  • LUYỆN CÔNG
  • Podcasts
    • BBC’s 6 Minute Grammar
    • BBC’s 6 Minute Vocabulary
    • Learn English Vocabulary
    • BBC’s The English We Speak
    • English Phrasal Verb Podcast
    • Phrasal Verbs with Luke Thompson
    • Adept English Podcast
    • Plain English Podcast
    • Business English Pod
    • BBC’s 6 Minute English
    • Espresso English Podcast
    • Culips Everyday English
  • Log in

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [21]

June 6, 2017
|
Willingo
105
SHARES
ShareTweet


[Loạt bài giới thiệu thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh]


LEAVE WELL ENOUGH ALONE

Nghĩa đen:

Rời đi, để nguyên, mặc kệ cái gì đó

Nghĩa rộng:

Chấp nhận một tình huống nào đó như nó đang có; tránh không cải thiện một tình huống nào đó vì có thể làm cho nó tệ hơn (to accept a situation as it is; to avoid trying to improve a situation one’s actions might make it worse)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

không lợn lành biến thành lợn què, không vẽ rắn thêm chân, không tỉa tót gì thêm, giữ nguyên…

Ví dụ:

Her work isn’t perfect, but your criticism might just make the situation worse. I recommend that you leave well enough alone.

Kết quả của cô ấy chưa hoàn mỹ, nhưng nếu cậu chỉ trích thì có thể làm cho tình hình trở nên xấu hơn. Tôi cho là cậu không nên vẽ rắn thêm chân.

We should have left well enough alone when we had it working the first time.

Lẽ ra, lần đầu, khi làm được cho nó chạy rồi thì chúng ta không nên tỉa tót gì thêm nữa (giờ thì nó tịt rồi).

Thành ngữ tương tự:

let sleeping dogs lie; if it ain’t broke, don’t fix it; never change a running system

Cách dùng:

Động từ leave ở đây là nội động từ, với ý nghĩa: ai đó rời đi, không cần phải nán lại thêm, không phải làm thêm gì nữa. Vì vậy, không bao giờ có tân ngữ đi kèm sau động từ leave.

Cấu trúc cơ bản:

  • Someone leaves well enough alone.

 

DRAW A BLANK

Nghĩa đen:

Draw a blank nghĩa là rút được vé không trúng giải gì.

Xuất xứ từ trò xổ số ở nước Anh dưới thời Elizabeth I. Xem thêm ở phần nguồn gốc thành ngữ.

Nghĩa rộng:

Không thể nhớ ra cái gì đó (to be unable to remember)

Hoặc cũng có nghĩa: không thu được kết quả gì, không tìm thấy cái mình đang cần tìm.

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

trở nên lú lẫn…

Ví dụ:

Charles drew a blank when he tried to remember the date of his wedding anniversary. He had to ask his wife when it was.

Charles không thể nhớ ra ngày cưới của mình. Anh ta phải hỏi vợ.

Andrea always draws a blank when she runs into people she doesn’t know very well. She’s never quite sure she has met them before.

Khi gặp người không quen biết lắm, Andrea thường không thể nhớ ra. Cô ấy không thể nhớ là đã gặp họ hay chưa.

Nguồn gốc:

Thành ngữ này xuất phát từ giải xố số tổ chức dưới thời Elizabeth I (1558-1603), triều đại cuối cùng của Gia đình Tudor (1485-1603). Khi đó, ngân khố quốc gia thiếu tiền, và vì vậy, nữ hoàng bắt chước các quốc gia khác, tổ chức một giải xổ số để huy động tiền. Giải xổ số này tổ chức vào năm 1567.

Cách thức của nó cũng tương tự như kiểu rút thăm may mắn. Người ta dùng hai cái thùng đựng vé. Một thùng gồm các vé có ghi tên người tham gia. Một thùng gồm các vé ghi giải thưởng hoặc không ghi gì cả (a blank).

Người ta sẽ rút theo từng cặp vé từ hai thùng. Trong mỗi cặp, vé có tên người nào thì người đó sẽ nhận được kết quả ghi trên vé kia, tức là được giải hoặc không được gì nếu vé không ghi gì cả (a blank). Đương nhiên, phần thua là chắc.

Draw a blank tức là không trúng giải gì.

Về sau, thành ngữ này có thêm nghĩa phái sinh như trên.

Cách dùng:

Cấu trúc cơ bản:

  • draw a blank (luôn có a trước blank)

Có thể dùng ở cả  ngữ cảnh dân dã hoặc trang trọng.

 

FALL ON DEAF EARS

Nghĩa đen:

(lời nói của bạn) rơi vào những cái tai điếc.

Nghĩa rộng:

Lời nói của bạn được nghe thấy, nhưng bị bỏ qua, không có phản ứng gì từ phía người nghe (to be heard but ignored, or to be heard but to have no effect)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

đàn gảy tai trâu, nói với đầu gối, đá ném ao bèo, rơi vào khoảng không…

Ví dụ:

Ashley went to the bank to beg for a loan because she had no job, but no one would listen to her. Her pleas fell on deaf ears.

Ashley đến ngân hàng để làm thủ tục vay nợ vì cô ấy đang thất nghiệp, nhưng không ai lắng nghe ý kiến của cô ấy cả. Yêu cầu của cô ấy như đá ném ao bèo…

The young husband tried to tell his wife why he was late getting home, but his excuse fell on deaf ears.

Anh chồng trẻ cố gắng giải thích cho cô vợ lý do mình về muộn, nhưng tất cả lời giải thích của anh chàng đều như rơi vào không trung.

Cách dùng:

Cấu trúc cơ bản:

  • fall on deaf ears (luôn để ears ở dạng số nhiều)

 

BURNED OUT

(UK: burnt out)

Nghĩa đen:

Bị cháy rụi, cháy hết

Nghĩa rộng:

Không còn hào hứng do phải tiếp xúc quá nhiều với cùng một thứ; dùng hết kiệt; cạn kiệt (lacking enthusiasm due to overexposure or too much of the same thing; completely used up; worn out)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

chán ngấy, ngán ngẩm, kiệt sức, rũ rượi…

Ví dụ:

Scott just couldn’t face another semester studying chemistry. He had taken so many chemistry classes that he was burned out.

Scott không thể tiếp tục thêm một học kỳ hóa học nữa. Cậu đã học quá nhiều hóa đến mức chán ngấy.

Betty got burned out spending so much time volunteering at the hospital. She decided she needed a vacation.

Betty kiệt sức vì dành quá nhiều thời gian làm tình nguyện tại bệnh viện. Cô ấy quyết định phải đi nghỉ.

Hình ảnh của thành ngữ:

Hình ảnh cái đèn không thể sáng được nữa khi đã dùng hết nhiên liệu.

Cách dùng:

Cấu trúc cơ bản:

  • be/feel/get/become (linking verbs) + burned out

 

FOOD FOR THOUGHT

Nghĩa đen:

Thức ăn cho suy nghĩ (dữ kiện đầu vào để suy nghĩ)

Nghĩa rộng:

Đối tượng để tư duy (something to think about)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

ý tưởng, gợi mở, đề bài…

Ví dụ:

When asked about a tax increase on gasoline to help pay for public education, the governor said he hadn’t considered that kind of tax, but he said it certainly was food for thought.

Khi được hỏi về việc tăng thuế xăng dầu để bù cho ngân sách dành cho giao dục công, thống đốc bang cho biết ông chưa nghĩ đến vấn đề này, nhưng cũng cho biết đó là một giải pháp để cân nhắc.

Sarah read the book that had been recommended to her, and found that it contained a lot of food for thought.

Sarah đọc cuốn sách mà cô được khuyên đọc và tìm thấy ở đó rất nhiều ý để tiếp tục tư duy.


LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

We should have left well enough alone when we had it working the first time.

Charles drew a blank when he tried to remember the date of his wedding anniversary. He had to ask his wife when it was.

The young husband tried to tell his wife why he was late getting home, but his excuse fell on deaf ears.

Betty got burned out spending so much time volunteering at the hospital. She decided she needed a vacation.

Sarah read the book that had been recommended to her, and found that it contained a lot of food for thought.

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đây để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • LEAVE WELL ENOUGH ALONE
  • BURNED OUT
  • DRAW A BLANK
  • FALL ON DEAF EARS
  • FOOD FOR THOUGHT

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS   the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE   the quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized 0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time. 

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correct.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    This recipe has turned out fine in the past, so ____.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    We’ve asked 2000 schools to join the campaign, but so far we’ve ___.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Her pleas for mercy ___; the judge gave her the maximum sentence.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question
    1 point(s)

    Select the option that best describes the following:

    My adviser gave me some food for thought about job opportunities.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Their appeals to release the hostages ___.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question
    1 point(s)

    Select the option that best describes the following:

    I tried to remember her telephone number, but I could only draw a blank.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    I could rewrite it, but I decided to___.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms in the text given above:

    • Warnings that sunbathing can lead to skin cancer have largely in Britain. Nobody takes them very seriously.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Thank you for your suggestion. It gave us a lot of ___for thought.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question
    1 point(s)

    Select the option that best describes the following:

    She was totally burned out, an empty shell, after a day of hard work at the garment factory.

    Correct

    Incorrect


CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

FALL FOR SOMEONE
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế một số thành ngữ: FALL FOR SOMEONE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
go to the wall nghĩa là gì
GO TO THE WALL nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập ...
ETERNAL TRIANGLE
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng một số thành ngữ: ETERNAL TRIANGLE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
TALK TURKEY nghĩa là gì
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: TALK TURKEY. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
TALK SOMEONE’S EAR OFF nghĩa là gì
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: TALK SOMEONE'S EAR OFF. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
wild goose chase nghĩa là gì
A WILD GOOSE CHASE nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập ...
more... Loading...
105
SHARES
ShareTweet

MUST KNOW

Must know Tips & Tricks

Mệnh đề quan hệ | Một số kiến thức cơ bản

Mệnh đề quan hệ là gì, có những loại mệnh đề quan hệ nào, cách dùng của từng loại ra sao, có gì khác nhau trong cách dùng giữa chúng. Đây là những câu hỏi khá đau đầu đối với các bạn mới học tiếng Anh.

Bài này sẽ cung cấp một số kiến thức cơ bản nhất để trả lời các câu hỏi này, giúp bạn có cái nhìn tổng thể về mệnh đề quan hệ.

Adjectives Must know Nouns Tips & Tricks

Cách sử dụng từ ghép để không bị hiểu lầm

Bài này giới thiệu cách sử dụng từ ghép để tránh người đọc hiểu lầm. Việc theo hay không theo là tùy mỗi người, và tùy ngữ cảnh sử dụng.

Adjectives B1 Must know

Tổng quan các loại tính từ tiếng Anh | Cần biết

Bài này giới thiệu tổng quan về các loại tính từ trong tiếng Anh, tính từ là gì, có những loại tính từ nào, cách dùng của chúng ra sao…

Adjectives B2 Must know

Tính từ tập thể là gì? Collective Adjectives

Tính từ tập thể là gì? Cách dùng tính từ tập thể? Các lỗi thường gặp khi sử dụng tính từ tập thể?

Các câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài này.

Must know Wi-Blog

Ngữ pháp tiếng Anh – English Grammar

Ngữ pháp nói chung và ngữ pháp tiếng Anh nói riêng là gì? Tại sao cần biết nó? Học nó như thế nào là thích hợp nhất với bạn.

Câu trả lời có trong bài này.

Có phần giải thích, có phần bài tập kiểm tra.

Luyện công

tìm hiểu nước mỹ

Graduation Day – Lễ tốt nghiệp | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết gì về cách người Mỹ tổ chức Graduation Day – Lễ tốt nghiệp? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Earth Day – Ngày Trái đất | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Earth Day – Ngày Trái đất như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Mother’s day – Ngày của Mẹ | Tìm hiểu nước Mỹ

Mother’s Day – Ngày của Mẹ là ngày nào trong năm, xuất xứ của ngày này là gì, nó được tổ chức như thế nào? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng..

tìm hiểu nước mỹ

Native American Powwows | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người bản địa Mỹ tổ chức Native American Powwows như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Columbus Day [1] | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Columbus Day như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

LUYỆN NÓI

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

© 2023