Loạt bài giới thiệu thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh
WING IT
Nghĩa đen:
Diễn theo người nhắc vở (wing it), xem giải thích ở phần Nguồn gốc)
(The wings: cánh gà sân khấu, là nơi người nhắc vở đứng để nhắc lời thoại cho diễn viên)
Nghĩa rộng:
Ứng biến; làm cái gì đó mà không chuẩn bị, không có kế hoạch trước (to improvise; to do something without planning or preparation)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Ứng biến, ứng khẩu, tùy cơ ứng biến, làm vội vàng, làm ngay… được cái gì (mà không phải chuẩn bị)
Ví dụ:
Today is the day I’m supposed to present my report to the board of directors, but I’m not at all prepared. When I stand up in front of them, I’m going to have to wing it.
Hôm nay là ngày tôi phải trình bày báo cáo cho ban giám đốc, nhưng tôi chưa chuẩn bị được gì cả. Trước mặt họ, chắc là tôi sẽ phải ứng biến thôi.
We don’t know how we’re going to handle the situation. It’s hard to plan for something like this in advance, so we’ll just wing it and hope for the best.
Chúng tôi không biết sẽ xử trí tình huống này như thế nào. Với những tình huống như thế này thì rất khó chuẩn bị trước, vì vậy, chúng tôi sẽ phải ứng biến và hy vọng mọi thứ sẽ êm xuôi.
Thành ngữ tương đồng:
by the seat of (one’s) pants, play it by ear, off the cuff
Nguồn gốc:
Xuất phát từ khoảng thế kỷ 19. Đầu tiên, đây là thuật ngữ của ngành sân khấu. Các diễn viên trước khi lên sân khấu, nếu chưa kịp học lời thoại trước, thì sẽ phải tranh thủ đọc qua phần thoại của mình, và sau đó, khi họ đã ra sân khấu, sẽ có người nhắc vở đứng sau cánh gà (wings) nhắc lời thoại cho họ.
Cách dùng:
Xuất xứ của thành ngữ này là “nhắc vở”, tức là liên quan tới việc nói, vì vậy, thành ngữ này thường hay dùng trong các trường hợp liên quan tới “nói/ trình bày/thuyết trình/báo cáo/phỏng vấn” (tức là có liên quan tới việc “nói”)
Ví dụ:
I hadn’t prepared for the interview, so I had to wing it.
Tôi không chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, vậy nên tôi phải tùy cơ ứng biến.
I’ll have to wing it if I can’t find my notes.
Nếu không tìm được bài chuẩn bị sẵn thì tôi sẽ phải ứng biến.
UPSET THE APPLE CART
(Đôi khi cũng dùng: overtun the apple cart)
Nghĩa đen:
Làm đổ cái xe bán táo
Nghĩa rộng:
Làm thay đổi tình trạng hiện thời; làm lộn bậy tình trạng hiện tại (to disturb the status quo; to shake up the existing situation)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Phá đám, thay đổi tình thế, thay đổi thế trận, chuyển vế đổi dấu, vẽ rắn thêm chân, đang yên đang lành thì …., lấy đá ghè chân mình, tự bóp cổ mình,
Ví dụ:
Everyone is happy with the situation as it is. If you try to change it, you’ll be upsetting the apple cart.
Mọi người đều đang rất OK với tình trạng hiện tại. Nếu ông thay đổi nó, tức là ông phá đi sự yên ổn đấy.
The new president was installed and immediately upset the apple cart, by appointing his own people to various positions in the administration.
Vị tổng thống mới được bổ nhiệm và lập tức thay đổi lại bàn cờ bằng cách bổ nhiệm người của ông ta vào các vị trí khác nhau trong chính phủ.
Thành ngữ tương đồng:
rock the boat: Thương được dùng để mô tả tình trạng mà trong đó có cả người nói và những người liên quan khác (đều đang ở trên cùng một con thuyền), thường dùng ở thể mệnh lệnh phủ định, với ý: không muốn thay đổi.
Ví dụ: Don’t rock the boat!
Xem chi tiết ở đây.
upset the apple cart: có thể được dùng để mô tả bất kỳ tình huống nào, không nhất thiết mọi người phải cùng ở trong tình huống đó.
Hình ảnh của thành ngữ:
Bạn thử tưởng tượng có một cái xe chất đầy táo, đang yên đang lành, nếu có ai đó lật đổ nó thì sẽ như thế nào. Dĩ nhiên, cơ man nào là táo sẽ văng và lăn lung tung khắp nơi, mọi thứ sẽ trở nên hỗn loạn, và sẽ mất công xếp dọn lại. Đó là hình ảnh phía sau của thành ngữ này.
Nguồn gốc:
Thành ngữ này xuất hiện từ thời Đế chế La Mã (27 BC – 395 AD), ban đầu chỉ là “upset the cart”. Sau này, vào khoảng những năm 1700, người ta thêm “apple” vào, và thành “upset the apple cart”.
Cách dùng:
Về mặt chính tả: Có thể các bạn sẽ thấy đâu đó người ta sử dụng dạng viết liên – applecart, nhưng để an toàn thì nên dùng dạng viết rời. Các từ điển chính thống đều dùng dạng viết rời – apple cart.
Ngoài ra, không có gì đặc biệt.
ROCK THE BOAT
Nghĩa đen:
Lắc cái thuyền
Nghĩa rộng:
Làm thay đổi một tình trạng mà mọi người đang được hưởng lợi từ nó; gây ra phiền toái ở nơi mà mọi người đang không muốn (to disturb a situation that is beneficial to the people involved; to cause trouble where none is wanted)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Phá đám, xới tung lên, tung hê tất cả lên, thay đổi tình thế, thay đổi thế trận, chuyển vế đổi dấu, vẽ rắn thêm chân, đang yên đang lành thì …., lấy đá ghè chân mình, tự bóp cổ mình,
Ví dụ:
Unknown to the boss, many employees left work earlier than they were supposed to. They thought they had a good thing going until Bill became angry, and rocked the boat by telling the boss what was going on.
Nhiều nhân viên về sớm hơn quy định mà sếp không biết. Họ cứ nghĩ là họ đang yên ổn kiếm lời cho tới khi Bill không giữ được bình tĩnh nữa và tung hê tất cả lên bằng cách nói cho sếp biết điều gì đang xảy ra.
Everyone is happy with the situation as it is. If you change it, you’ll be rocking the boat.
Mọi người đều đang rất OK với tình trạng hiện tại. Nếu ông thay đổi nó, thì là ông đang phá đám đấy.
Thành ngữ liên quan:
Hình ảnh của thành ngữ:
Hình ảnh của thành ngữ là: trên con thuyền đang chở đầy người, bỗng có ai đó giở chứng lại đứng lên, rung lắc. Điều đó sẽ làm cho mọi người rất bực mình vì nó có thể làm cho con thuyền bị lật.
Nguồn gốc:
Có người cho rằng thành ngữ này xuất phát từ Willian Jennings Bryan (1860 – 1925), cựu Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ, trong câu nói của ông: “the man who rocks the boat ought to be stoned when he gets back on shore.” (Kẻ phá đám trên thuyền sẽ phải bị ném đá khi hắn lên bờ)
Cách dùng:
Thành ngữ này thường được dùng để mô tả một tình huống mà mọi người có liên quan trong đó sẽ bị ảnh hưởng xấu vì có người trong bọn họ vén áo (của cả bọn) cho người ngoài xem lưng.
Thông thường, người ta hay dùng dạng mệnh lệnh phủ định, dạng nghi vấn, và cấu trúc với “if”:
- Phủ định:
“Don’t rock the boat!” (phủ định)
“Đừng có phá đám!”
We are about to make it, so, don’t rock the boat. (phủ định)
Chúng ta sắp thành công rồi, vì thế, đừng có phá đám.
We are about to make it, so, you can’t rock the boat. (phủ định)
Chúng ta sắp thành công rồi, vì thế, cậu không thể phá đám.
We are about to make it, you shouldn’t rock the boat. (phủ định)
Chúng ta sắp thành công rồi, cậu không nên phá đám.
- Nghi vấn:
We are about to make it, why do you want to rock the boat? (nghi vấn)
Chúng ta sắp thành công rồi, tại sao cậu lại muốn phá đám?
- Cấu trúc với “if”:
We all need him here. If you fire him, you will be rocking the boat.
Tất cả chúng tôi đều cần cậu ấy ở đây. Nếu ông sa thải cậu ta, thì nghĩa là ông đang phá đám đấy.
READ SOMETHING INTO SOMETHING
Nghĩa đen:
Hiểu cái gì đó thành cái gì đó (cái khác)
Nghĩa rộng:
Gán cho sự việc nào đó một ý nghĩa mà nó thực sự không có; tưởng tượng ra điều gì đó lớn lao, quan trọng trong khi điều đó thực sự không tồn tại (to give some meaning to something that is not justified; to imagine some significance that doesn’t exist)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Nhận vơ, suy diễn, tưởng bở, tưởng tượng, viển vông, hão huyền, đặt nặng quá cái gì đó, quan trọng hóa, hiểu quá đi (hiểu cái gì đó quá đi so với ý nghĩa thực của nó)…
Ví dụ:
Let me tell you what Scott said to me and then tell me how you would interpret it. Am I reading more into it than I should?
Để tôi nói cho cậu nghe điều mà Scott nói với tôi, và cho tôi biết cách hiểu của cậu. Không biết là tôi có đang hiểu quá đi không đây.
When the lifeguard passed by and said hello to the young girl, she was convinced that he was in love with her. She was reading something into his hello that wasn’t there, because he said hello to everyone.
Khi anh chàng nhân viên cứu hộ bờ biển đi ngang qua và chào cô gái, cô ấy cứ đinh ninh là anh ấy để ý tới mình. Cô nàng đang tưởng tượng ra điều không có thực từ câu chào của anh ấy, bởi vì thực ra thì ai anh ấy cũng chào.
Thành ngữ tương đồng:
Cách dùng:
- Thành ngữ này hay được sử dụng trong tình huống: ai đó hiểu ý nghĩa của một hành động hoặc lời nói nào đó theo cách mà thực ra không phải thế.
- Rất hay dùng với too much
Read too much into it:
It was only a casual remark. I think you’re reading too much into it.
Đó chỉ là một nhận xét thoáng qua thôi. Tôi nghĩ cậu đang suy diễn quá nhiều về nó đấy.
Read too much into something:
I think you’re reading too much into his comments. He’s not trying to trick anyone.
Tôi nghĩ cậu đang suy diễn quá về nhận xét của ông ấy. Thực ra thì ông ấy không định chơi khăm ai cả.
Too much shouldn’t be read into the city rankings.
Không nên đặt nặng quá về kết quả xếp hạng thành phố.
- Cũng hay dùng read more into …. than:
Don’t read more into his behavior than he really means.
Đừng suy diễn quá nhiều về hành động (hành vi) của anh ta hơn so với điều anh ấy thực sự muốn nói.
Let me tell you what Scott said to me and then tell me how you would interpret it. Am I reading more into it than I should?
Để tôi nói cho cậu nghe điều mà Scott nói với tôi, và cho tôi biết cách hiểu của cậu. Không biết là tôi có đang hiểu quá đi không đây.
READ BETWEEN THE LINES
Nghĩa đen:
Đọc phần giữa các hàng chữ (xem thêm phần giải thích Nguồn gốc của thành ngữ)
Nghĩa rộng:
Hiểu một thông điệp có liên quan nhưng không được nói hoặc viết ra một cách trực tiếp (to understand a message that is alluded to but not directly said or written)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Hiểu ra ẩn ý, hiểu ra hàm ý, hiểu ra ý tứ…
Có thành ngữ tiếng Việt (thực ra là Hán Việt): Ý tại ngôn ngoại (ý ở ngoài lời, tức là lời không chuyển tải được hết ý muốn nói, muốn hiểu được thì phải ngẫm) cũng có hình ảnh khá giống với hình ảnh của thành ngữ này, mặc dù ý nghĩa và cách dùng thì tương đối khác.
Ví dụ:
Although James didn’t say it in so many words, Elizabeth could read between the lines, that he didn’t want to see her again.
Mặc dù James không nói nhiều, nhưng Elizabeth có thể hiểu được ẩn ý của anh ta, rằng anh ta không muốn gặp cô nữa.
They tried to give him the bad news gently, and without saying it directly, but he didn’t seem to understand all their hinting. Finally, they asked him, “Can’t you read between the lines?”
Họ cố gắng truyền đạt cho anh ta cái tin xấu một cách nhẹ nhàng, không trực tiếp, nhưng có vẻ như anh ta không hiểu được ý tứ của họ. Cuối cùng, họ đành hỏi: “Thế cậu không hiểu ý à?”
Thành ngữ so sánh:
read something into something.
Hình ảnh của thành ngữ:
Thành ngữ này gợi ra hình ảnh: ý tứ của người viết được ẩn giấu, ẩn chứa giữa (ngoài, phía sau) các hàng chữ, chứ không phải chỉ ở những con chữ được viết ra.
Nguồn gốc:
Có nhiều ý kiến về nguồn gốc của thành ngữ này. Có nguồn thì nói rằng: read between the lines nghĩa là đọc phần nội dung được viết bí mật bằng loại mực bay màu (kiểu như loại mực mà các cặp “tình nhân” nhí hiện nay vẫn hay dùng để viết “mật thư” cho nhau) giữa các hàng chữ của một văn bản nào đó. Cũng có nguồn thì nói rằng: read between the lines là việc đọc các ký hiệu mật mã được viết bí mật giữa các hàng chữ của một văn bản nào đó.
Thôi thì không cần bàn cãi nguồn gốc của nó là từ đâu, chỉ cần biết rằng đây là một thành ngữ rất phổ biến, và nghĩa hiện nay của nó là: hiểu ẩn ý của một thông điệp nào đó (có thể là thông điệp dưới dạng chữ viết, lời nói, hành vi…)
Cách dùng:
- Cấu trúc cơ bản:
Read between the lines
- Dùng between, không sáng tạo thành among:
Read among the lines
- Luôn dùng lines dùng ở dạng số nhiều:
Read between the line
- Đôi khi bạn có thể thấy người ta dùng với động từ khác, ví dụ: feel, sense, see, hoặc thậm chí: keep, fall, remain, stay, come from…
Ví dụ:
She talked, laughed, smiled a lot, but I could feel something between the lines.
Cô ấy nói cười rất nhiều, nhưng tôi có thể cảm nhận được rằng có điều gì đó (khác thường) mà cô ấy vẫn giấu.
She talked, laughed, smiled a lot, but I could sense something between the lines.
Cô ấy nói cười rất nhiều, nhưng tôi có thể cảm nhận được rằng có điều gì đó (khác thường) mà cô ấy vẫn giấu.
She talked, laughed, smiled a lot, but I could see something different between the lines.
Cô ấy nói cười rất nhiều, nhưng tôi có thể thấy rằng có điều gì đó (khác thường) mà cô ấy vẫn giấu.
She talked and talked about how much she loved him, but I knew she still kept something between the lines.
Cô ta nói liên hồi về việc cô ấy yêu anh ấy nhiều đến như thế nào, nhưng tôi biết cô ta vẫn giấu một điều gì đó.
She talked and talked about how much she loved him, but I knew there was something that remained between the lines.
Cô ta nói liên hồi về việc cô ấy yêu anh ấy nhiều đến như thế nào, nhưng tôi vẫn có điều gì đó bị che giấu.
She talked and talked about how much she loved him, but I knew something still stayed between the lines.
Cô ta nói liên hồi về việc cô ấy yêu anh ấy nhiều đến như thế nào, nhưng tôi vẫn có điều gì đó bị che giấu.
What he really means actually comes from between the lines.
Điều anh ta thực sự muốn nói là những ý tứ từ phía sau lời nói.
Don’t be bogged down in the words. There are things that fall between the lines that you should also be careful about.
Đừng bị sa vào những con chữ. Có những điều ẩn ý phía sau mà cậu cũng cần phải để ý cẩn thận.
Có hiện tượng này là do thành ngữ này rất thông dụng, hầu như ai cũng có thể hiểu, thậm chí không cần phải nói rõ ngữ cảnh cụ thể. Và bản thân cụm “between the lines” có thể đứng một mình, với nghĩa “(cái gì đó) ẩn giấu, không lộ diện, không rõ ràng”. Vì vậy, cụm này có thể được dùng linh hoạt với các động từ như trên đã nói.
Tuy nhiên, nghĩa đen ban đầu (từ nghĩa đen mới ra nghĩa bóng) là: ĐỌC (READ) bản in/bản viết và hiểu ẩn ý đằng sau những DÒNG CHỮ (LINES), vì vậy, cấu trúc với READ vẫn là cấu trúc phổ biến nhất (và logic nhất)
LUYỆN PHÁT ÂM:
Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.
Phương pháp luyện tập:
- nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
- ghi lại phát âm của mình,
- nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
- lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.
LƯU Ý:
- Thời gian ghi âm: Không hạn chế
- Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
- Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
- Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
wing it
upset the apple cart
rock the boat
read something into something.
read between the lines.
BẮT ĐẦU GHI ÂM:
Gợi ý các bước luyện phát âm:
- Bước 1: Bấm vào đây để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
- Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
- Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
- Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
- Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:
INSTRUCTIONS:
Idioms to use:
Number of questions: 10
Time limit: No
Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE the quiz (answering 100% questions correctly).
Have fun!
Quiz Summary
0 of 10 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You must first complete the following:
Results
Results
0 of 10 questions answered correctly
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 point(s), (0)
Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)
Average score | |
Your score |
Categories
- Not categorized 0%
Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.
Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.
You’ve done part of it, but still not enough.
You passed. Congratulations!
Well-done! You answered all the questions correctly.
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- Answered
- Review
- Question 1 of 10
1. Question
Fill in the blank with one of the given choices:
Don’t believe everything you read literally. Learn to read ____the lines.
CorrectIncorrect - Question 2 of 10
2. Question
Fill in the blank with one of the given choices:
Look, Tom, everything is going fine here. Don’t ____ the boat!
CorrectIncorrect - Question 3 of 10
3. Question
Fill in the blank with one of the given choices:
Oh man, I totally forgot that I’m supposed to do this presentation today. I’ll just have to ____ .
CorrectIncorrect - Question 4 of 10
4. Question
Fill in the blank with what you think is correct:
Don’t into his behavior than he really means.
CorrectIncorrect - Question 5 of 10
5. Question
Fill in the blank with all choices that correctly fit in the blank:
Tome really ____ the apple cart by telling Mary the truth about Jane.
CorrectIncorrect - Question 6 of 10
6. Question
Fill in the blank with one of the idioms from the list:
I hadn’t prepared for the interview, so I had to .
CorrectIncorrect - Question 7 of 10
7. Question
Fill in the blank with what you think is correct:
He gave a very diplomatic explanation, but if you ____ the lines, it seems like he was fired for political reasons.
CorrectIncorrect - Question 8 of 10
8. Question
Fill in the blank with the best choice:
I think you’re reading ____ into his comments. He’s not trying to trick anyone.
CorrectIncorrect - Question 9 of 10
9. Question
Fill in the blank with the best choice:
After listening to what she said, if you ____, you can begin to see what she really means.
CorrectIncorrect - Question 10 of 10
10. Question
Fill in the blank with the best choice:
It was only a casual remark. I think you’re ____.
CorrectIncorrect