Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • DW
    • BBC
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
  • PODCASTS
    • Word of the day
    • AP Headlines
    • BBC Global News
    • Fox News
    • Brexit means…
    • Wall Street Journal
    • Reuters News
    • CBS Evening News
    • CBS This morning news
    • Business English
    • 6 Minute Grammar_BBC
    • 6 Minute Vocabulary_BBC
    • The English We Speak_BBC
    • Grammar Girl Tips
    • You’re saying it wrong
    • The Economist Radio
    • All in the mind
    • Nature
    • This American Life
    • Planet Money
    • Science Weekly_The Guardian
    • The Hook Up
  • Log in
HI, GUEST!

IDIOMS

ShareTweet


Loạt bài giới thiệu thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh


WASH ONE’S HANDS OF SOMETHING / SOMEONE

Nghĩa đen:

Rửa tay, không dính dáng gì đến ai đó, cái gì đó

Nghĩa rộng:

Dứt bỏ cái gì đó khỏi cuộc đời của ai đó hoặc không tiếp tục chịu trách nhiệm về cái gì đó (to put something out of one’s life or to stop claiming responsibility for something)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Không còn dính líu gì, đoạn tuyệt (cái gì đó, ai đó), từ mặt, từ bỏ, từ bỏ trách nhiệm, không còn liên quan nữa, rửa tay gác kiếm …

Ví dụ:

I’m afraid that if I tell my parents what I’ve done, they will wash their hands of me.

Tôi e rằng nếu tôi nói cho bố mẹ biết điều tôi đã làm thì bố mẹ sẽ từ mặt tôi.

I think I'll have to wash my hands of this project. It has boxed me in for so long.

Chắc tôi phải dứt bỏ cái dự án này thôi. Nó giam hãm tôi lâu quá rồi.

They agreed to go into business with their friend, but later found that he treated them unfairly. So, they washed their hands of him.

Họ đồng ý kết hợp làm ăn với ông bạn, nhưng rồi họ phát hiện ra rằng ông bạn này cư xử không công bằng. Thế là họ quyết định không làm ăn gì với ông ta nữa.

Nguồn gốc:

Không rõ ràng.

Có nguồn nói rằng thành ngữ này có liên quan tới việc Pontius Pilate, Tổng trấn La Mã ở xứ Judea (một vùng đất ở Israel), người được cho là xử vụ hành quyết chúa Giê-su vào đầu Công nguyên. Kinh Phúc Âm nói rằng Pontius Pilate muốn tìm cách tránh cho chúa Giê-su khỏi án tử hình, nhưng đám đông dân chúng thì không muốn điều đó. Pilate đã rửa tay để chứng tỏ mình không chịu trách nhiệm về việc giết chúa Giê-su và miễn cưỡng giao chúa Giê-su cho dân chúng đem đi hành quyết.

Tuy nhiên, đây chỉ là giả thuyết người đời sau nêu ra mà thôi.

Cách dùng:

Không có gì đặc biệt.

Lưu ý: hands luôn ở dạng số nhiều.

 

WEAR ONE’S HEART ON ONE’S SLEEVE

Nghĩa đen:

Treo trái tim của mình ra ngoài tay áo

Nghĩa rộng:

Phô bày tình cảm của mình một cách rõ ràng, công khai, lộ liễu (to display one’s feelings openly)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Ruột để ngoài da, tồng tộc, phổi bò, hớ hênh...

Ví dụ:

Richard has never made a secret of his love for Jane. He has always worn his heart on his sleeve.

Richard không bao giờ dấu giếm tình yêu cậu ấy dành cho Jane. Cậu ấy luôn thể hiện tình cảm của mình rõ ràng.

If you want to attract someone, sometimes you have to pretend you don’t really care, rather than wearing your heart on your sleeve.

Nếu bạn muốn làm ai đó để ý đến mình, đôi khi bạn phải vờ như không thèm để ý, hơn là bô bô tình cảm của mình.

This is a dog-eat-dog world, so, never wear your heart on your sleeve if you don't want to lose your job.

Đây là môi trường triệt hạ nhau tàn bạo, vậy nên đừng bao giờ hớ hênh điều gì nếu cậu không muốn bị mất việc.

Hình ảnh của thành ngữ:

Thành ngữ gợi hình ảnh: trái tim của ai đó (và kèm theo đó là tình cảm của người đó) được phô bày ra cho mọi người thấy, như thể là nó được đeo ở vai áo.

Nguồn gốc:

Có vài giả thuyết về nguồn gốc của thành ngữ này.

Người thì nói: Vào thời Trung cổ ở Châu Âu, các hiệp sỹ khi tham gia vào một cuộc đấu thường đeo ở vai áo (phần giáp bảo vệ khớp vai) của mình chiếc khăn tay hoặc dải ruy-băng tượng trưng cho người phụ nữ mà họ yêu.

Người thì nói: Vào khoảng những năm 1700, trong dịp lễ Tình nhân, các chàng trai thường mang tên của người yêu mình trên vai áo.

Người thì nói: Thành ngữ này xuất phát từ câu thoại của nhân vật phản diện Iago trong vở kịch Othello của William Shakespear, vào năm 1604. Trong lời thoại này, Iago dùng hình ảnh “I’ll wear my heart upon my sleeve” để vờ thể hiện sự trong sáng và ngay thẳng của mình.

Không biết giả thuyết nào là đúng. Chỉ cần biết: wear one’s heart on one’s sleeve nghĩa là: phô ruột gan của mình ra ngoài, không giấu diếm.

Cách dùng:

Không có gì đặc biệt. Sleeve ở dạng số ít.

Cũng có thể dùng: have one's heart on one's sleeve

Ví dụ:

He's the type of person who always calls a spade a spade, andhashis heart on his sleeve.

Ông ấy thuộc tuýp người ngay thẳng, và luôn ruột để ngoài da.

 

WHEN ONE’S SHIP COMES IN

(Cũng dùng: wait for one’s ship to come in)

Nghĩa đen:

Khi con tàu của mình cập bến

Nghĩa rộng:

Khi ai đó gặp vận may bất ngờ, đặc biệt là tiền bạc (when one gets an unexpected lucky gift, especially money)

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

Khi vận may mỉm cười, khi thời vận đến…

Ví dụ:

Just give me a little more time to pay back the money I owe you. I don’t have it right now, but I will when my ship comes in.

Cho tôi khất thêm ít bữa. Giờ tôi chưa có tiền trả. Nhưng tôi sẽ có khi thời cơ đến.

They keep saying that all their problems will be solved when they get rich. They’re always waiting for their ship to come in, but it never will.

Lúc nào họ cũng bảo rằng tất cả vấn đề của họ sẽ được giải quyết khi họ giàu lên. Họ chỉ ngồi chờ sung, mà sung thì sẽ chẳng bao giờ rụng.

Nguồn gốc:

Có thể thành ngữ này xuất phát từ các lái buôn. Khi tàu cập bến mang theo hàng hóa của họ là họ có tiền.

Cách dùng:

Có hai phiên bản:

  • When one’s ship comes in
  • Wait for one’s ship to come in

Lưu ý: dùng đầy đủ come in; ship luôn ở dạng số ít:

  • When my ship comes (phải dùng comes in)
  • Wait for his ship to come (phải dùng comes in)
  • When their shipscome in (chỉ dùng their ship)

 

TURN UP THE HEAT

(UK: put the heat on someone)

Nghĩa đen:

Tăng nhiệt độ (của cái bếp...)

Nghĩa rộng:

Gia tăng áp lực với ai đó hoặc với một tình huống nào đó (to apply or increase pressure to a person or situation)

Ví dụ:

My parents have been nagging me about getting a job for several months, and now, they’re turning up the heat. They’ve told me I’ll have to move out if I don’t get a job.

Mấy tháng nay, bố mẹ tôi luôn cằn nhằn với tôi về việc tôi phải kiếm việc làm, và giờ thì các cụ lại đang làm căng. Các cụ bảo, tôi sẽ phải cuốn xéo nếu như không kiếm được việc làm.

The lawyer turned up the heat and started to question the witness much more aggressively.

Người luật sư gây áp lực với nhân chứng và bắt đầu đặt câu hỏi gay gắt hơn.

Hình ảnh của thành ngữ:

Thành ngữ này gợi hình ảnh: Khi bạn tăng nhiệt độ của bếp thì áp lực đối với đồ nấu nướng cũng gia tăng theo.

Cách dùng:

Có ba mẫu cơ bản có thể dùng cho thành ngữ này:

  • turn up the heat riêng trong một câu, không nói rõ đối tượng chịu áp; các chi tiết phụ họa được nói ở câu tiếp theo:

Ví dụ:

My parents have been nagging me about getting a job for several months, and now, they’re turning up the heat. They’ve told me I’ll have to move out if I don’t get a job.

Mấy tháng nay, bố mẹ tôi luôn cằn nhằn với tôi về việc tôi phải kiếm việc làm, và giờ thì các cụ lại đang làm căng. Các cụ bảo, tôi sẽ phải cuốn xéo nếu như không kiếm được việc làm.

  • turn up the heat upon/on someone nếu cần nói rõ đối tượng phải chịu áp lục là ai:

Ví dụ:

They really turned up the heat on their opponents in the second half.

Họ thực sự gây áp lực cho đối thủ ở hiệp hai.

  • Turn up the heat and … (verb): Nêu luôn việc gây áp lực bằng cách nào:

Ví dụ:

The lawyer turned up the heatandstarted to question the witness much more aggressively.

Người luật sư gây áp lực với nhân chứng và bắt đầu đặt câu hỏi gay gắt hơn.

 

TAKE POTLUCK

Nghĩa đen:

Tham gia buổi tiệc potluck (mỗi người tự mang một món đến góp, tùy thích, không cần báo trước)

Nghĩa rộng:

Chấp nhận bất cứ cái có thể có (to accept whatever is available)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Có sao dùng vậy,

Ví dụ:

I know it’s short notice but you’re welcome to join us for dinner if you don’t mind taking potluck.

Tôi biết là báo cậu hơi gấp, nhưng mời cậu đến dùng bữa tối với chúng tôi nếu cậu không ngại có sao dùng vậy.

There isn’t much choice left, but I’m not picky. I’m happy to take potluck.

Chẳng còn nhiều lựa chọn, nhưng tôi thì không phải loại ỏng eo. Tôi sẵn sàng có sao dùng vậy.

Nguồn gốc:

Thành ngữ này có thể xuất phát từ kiểu ăn potluck: mỗi người đem theo một món đồ để góp vào buổi tiệc. Góp gì là tùy, cũng không phải báo trước, và vì vậy mà chẳng ai biết là sẽ có những món gì, y chang chơi sổ xố.

Kiểu ăn potluck buổi tối hoặc khi đi picnic (dã ngoại) là khá phổ biến ở Mỹ. Đây là kiểu tụ tập thân mật và dễ tổ chức bởi vì mỗi người chỉ cần phải góp một món đồ là được.

Cách dùng:

Không có gì đặc biệt

Lưu ý:

  • Take potluck, không phải take a potluck.
  • Potluck hoặc pot luck đều được. Một số từ điển chính thống thì dùng pot luck (viết rời), nhưng thực tế nhiều trường hợp vẫn dùng potluck (viết liền)

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

wash one’s hands of someone

wash one’s hands of something

wear one’s heart on one’s sleeve

when one’s ship comes in

wait for one’s ship to come in

turn up the heat

take potluck

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • WASH ONE’S HANDS OF SOMETHING/ SOMEONE
  • WEAR ONE’S HEART ON ONE’S SLEEVE
  • WHEN ONE’S SHIP COMES IN
  • TURN UP THE HEAT
  • TAKE POTLUCK

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Fill in the blank with the best choice:

    When my ship comes in, I’ll ____ this disgusting little apartment first thing

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    We haven’t booked a hotel, so we have to ____.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Fill in the blank with one of the idioms from the list:

    The police____ on the people who park illegally every day.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    John always wears his heart on his sleeve so that everyone ____how he feels.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question

    Select the choice that best describes the following sentence:

    They have washed their hands of him.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Select all choices that agree with the following sentence:

    I’m not sure what there is in the fridge. You’ll have to take pot luck.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question

    Fill in the blank with one of the idioms from the list:

    • We need to on those guys so that they finally pay their debt to us.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    She left me because I’m poor. But ____, I am sure she’ll regret.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Select the choice that best describes the following sentence:

    My father was always very closed off regarding his feelings, so when I had kids, I made a point of wearing my heart on my sleeve with them.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    You can’t start a costly project and then forget it, ____.

    Correct

    Incorrect

 

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

wing it nghĩa là gì trong tiếng Anh
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: WING IT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
GET BOGGED DOWN IN SOMETHING
Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng trong thực tế một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng: GET BOGGED DOWN IN SOMETHING (US: BOGGED DOWN WITH SOMETHING. Bài tập thực hành. English idioms and how to use them in real life ...
DOWN AND OUT
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: DOWN AND OUT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
BY THE BOOK, GO BY THE BOOK
Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng: BY THE BOOK, GO BY THE BOOK. English idioms and how to use them ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 84
  • ›
Loading...

Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021