Loạt bài giới thiệu thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh
ON THE GO
Nghĩa đen:
Trên đường đi
Nghĩa rộng:
Luôn luôn bận rộn; rất hoạt bát năng động, hoạt động liên tục (constantly busy; very active)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Luôn chân luôn tay, bận rộn, tất bật, tần tảo suốt ngày
Ví dụ:
My neighbor has four young children, and she is always driving them somewhere: to school, to dance lessons, to visit friends, to the doctor’s. She’s always on the go.
Cô hàng xóm của tôi có bốn đứa con nhỏ, và lúc nào cũng thấy cô ấy đưa bọn chúng đi đâu đó: đến trường, đi học nhảy, đi thăm bạn, đi khám bác sỹ. Cô ấy luôn tất bật.
Some food companies now make ready-to-eat breakfast food for people on the go. They can just put the food in the microwave oven or toaster and take it with them in the car.
Bây giờ có một số công ty thực phẩm làm bữa sáng ăn sẵn cho những người bận rộn. Chỉ cần bỏ thức ăn vào lò vi song hoặc lò nướng và bỏ vào xe mang đi.
Cách dùng:
- Trong tiếng Anh Anh: on the go có nghĩa là: đang được làm ra (in the process of being produced)
Did you know that she’s got a new book on the go (being written)?
Cậu có biết là cô ấy đang viết một cuốn sách không?
- Collocation thường gặp:
Be on the go
I feel as if I need to always be on the go; life’s too short to be idle.
Tôi cảm thấy như thể tôi cần phải bận rộn liên tục; cuộc sống quá ngắn ngủi để chúng ta có thời gian rảnh rỗi.
ON THE LEVEL
Nghĩa đen:
Ở mức thăng bằng (khi đo thăng bằng)
Nghĩa rộng:
Thành thật, không lừa dối (honest and without deception)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Thành thật, thẳng thắn, đúng, thực
Ví dụ:
I know you don’t believe me, but what I’m telling you is on the level.
Tôi biết ông không tin tưởng tôi, nhưng những gì tôi nói với ông là ngay thật.
The car dealer offered Robert a chance to buy a fancy car at a big discount. Robert was suspicious because he didn’t know if the deal was really on the level.
Người bán xe mời chào Robert cơ hội mua một chiếc xe chất lừ kèm theo mức chiết khấu cao. Robert rất nghi ngờ bởi vì anh không biết điều đó có đúng thực không.
Nguồn gốc:
on the level có thể có xuất xứ từ nghề xây dựng, trong đó cái ni-vô (tiếng Pháp: niveau; tiếng Anh: carpenter’s level – dụng cụ để đo thăng bằng) của họ được coi là biểu tượng của sự ngay thẳng.
Cách dùng:
- Collocation thường gặp:
Be on the level:
Don’t worry about Jason. He’s on the level. ‘
Đừng lo về Jason. Hắn là người trung thực.
Be on the level with someone:
Come on now. Be on the level with me.
Nào, hãy thật thà với tôi đi.
ON THE NOSE
Nghĩa đen:
Đúng vào mũi
Nghĩa rộng:
Chính xác (exactly)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Trúng phóc (đoán); sát sàn sạt; chính xác
Ví dụ:
Their parents tried not to tell them where they were going, but the children were too clever for them. They guessed it on the nose.
Bố mẹ bọn trẻ giấu không cho chúng biết họ đi đâu, nhưng lũ trẻ quá thông minh. Chúng đoán trúng phóc.
The children’s father told each of them to think of a number between one and ten. Who had the closest number to the one he has on his palm would get the toy. His youngest daughter picked the number on the nose.
Ông bố bảo lũ trẻ mỗi đứa nghĩ về một số từ một đến mười. Đứa nào đưa ra con số gần nhất với con số mà ông ấy viết trong lòng bàn tay thì sẽ được thứ đồ chơi đó. Cô con gái út đoán trúng phóc.
Nguồn gốc:
on the nose có thể xuất phát từ môn boxing: Mũi của đối thủ là mục tiêu được ngắm nghía nhiều nhất.
Cách dùng:
- Collocation thường gặp:
Something is on the nose: Cái gì đó (thường là phán đoán) chính xác
Her predictions about the company’s collapse were right on the nose.
Phán đoán của cô ấy rằng công ty sẽ tan vỡ chính xác tuyệt đối.
Time + on the nose: Chính xác vào một điểm thời gian:
True to his word, the detective arrived at 1:38PM on the nose.
Đúng như lời hắn ta nói, tay thám tử có mặt chính xác vào lúc 1:38 phút.
Amount of money + on the nose: Chính xác một khoản tiền:
We paid him 37 cents on the nose.
Chúng tôi trả ông ấy đúng 37 cent.
- Lưu ý: Khi nói đến mùi thì on the nose có nghĩa: Xấu, có mùi khó ngửi (Bad or bad-smelling)
The wine is smoky and peppery on the nose.
Rượu này toàn mùi khói và mùi hạt tiêu.
ON THE ROCKS
Nghĩa đen:
Mắc vào đá (tàu thuyền)
Nghĩa rộng:
- Không ổn định; dễ sụp đổ
- Có đá (đồ uống)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
- Chông chênh, chơi vơi, bấp bênh
- Có đá (đồ uống)
Ví dụ:
I read in the tabloids that those celebrities’ relationship is on the rocks. I wonder if it can be saved.
Tôi đọc báo thấy nói cuộc tình của mấy người nổi tiếng này đang rung lắc dữ lắm. Không biết có cứu vãn được không?
Mr Smith was afraid that after the stormy meeting, his relationship with his client was on the rocks. He decided to call his client later in the day and try to straighten things out.
Ông Smith lo rằng sau cuộc họp nảy lửa đó, quan hệ của ông với vị khách hàng có thể gặp sóng gió. Vì vậy, cuối ngày, ông quyết định gọi cho vị khách hàng và cố gắng làm xuôi mọi chuyện.
When Judy goes to a bar, she always orders a drink on the rocks.
Khi đi bar, Judy luôn gọi đồ uống có đá.
Hình ảnh của thành ngữ:
on the rocks liên tưởng tới hình ảnh con tàu bị va mắc vào đá ngầm, dễ bị vỡ.
Nếu nói về đồ uống, rocks là hình ảnh viên đá (tiếng Việt thì khỏi nói)
Cách dùng:
- on the rocks thường được dùng để mô tả các mối quan hệ yêu đương hoặc quan hệ vợ chồng bị trục trặc; hoặc cũng có thể dùng cho các mối quan hệ khác.
- Collocation thường gặp:
– Be on the rocks
I think their marriage is on the rocks.
Tôi nghĩ cuộc hôn nhân của họ đang chênh vênh lắm.
- Lưu ý: rocks luôn ở dạng số nhiều.
ON THE TIP OF ONE’S TONGUE
Nghĩa đen:
Trên đầu lưỡi của ai đó
Nghĩa rộng:
Gần nhớ ra cái gì đó; Sắp nói ra điều gì đó (almost remembered; about to be said)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Lờ mờ nhớ ra, lờ mờ nhận ra, đang nhớ ra…
Ví dụ:
Chris knew the woman, but he couldn’t remember her name. It was on the tip of his tongue, but it just wouldn’t come.
Chris biết người phụ này, nhưng cậu không thể nhớ được tên cô ấy. Rõ ràng là cậu đã lờ mờ nhận ra nhưng không thể gọi tên nó ra được.
Martha was trying to recall the name of the restaurant where they had eaten. It was on the tip of her tongue when someone interrupted her thoughts.
Martha cố nhớ tên cửa hàng mà họ đã từng ăn ở đó. Cô đã lờ mờ nhớ ra thì có ai đó làm gián đoạn luồng suy nghĩ của cô.
Hình ảnh:
On the tip of one’s tongue liên tưởng tới hình ảnh điều gì đó đã ra tới đầu lưỡi, chỉ còn chút nữa là nói được ra thành lời.
Cách dùng:
- On the tip of one’s tongue thường dùng để mô tả tình huống ai đó đang cố gắng nhớ ra điều gì đó, thường là một cái tên, một mốc thời gian, một từ, hoặc một sự kiện nào đó và cảm thấy rằng mình sắp nhớ ra nó.
- Collocation thường gặp:
Be on the tip of one’s tongue:
Wait, it’s right on the tip of my tongue…. OK, got it. He’s from Nigeria.
Chờ chút, tôi đang nhớ ra đây… OK, đây rồi. Hắn là người Nigeria.
Have something on the tip of one’s tongue:
I have his name right on the tip of my tongue. I’ll have it for you in a second.
Tôi lờ mờ nhớ ra tên của anh ta rồi. Tôi sẽ nói cho cậu ngay đây.
LUYỆN PHÁT ÂM:
Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.
Phương pháp luyện tập:
- nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
- ghi lại phát âm của mình,
- nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
- lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.
LƯU Ý:
- Thời gian ghi âm: Không hạn chế
- Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
- Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
- Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
on the go
on the level
on the rocks
on the nose
on the tip of my tongue
on the tip of his tongue
on the tip of her tongue
BẮT ĐẦU GHI ÂM:
Gợi ý các bước luyện phát âm:
- Bước 1: Bấm vào đây để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
- Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
- Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
- Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
- Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:
INSTRUCTIONS:
Idioms to use:
Number of questions: 10
Time limit: No
Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE the quiz (answering 100% questions correctly).
Have fun!
Quiz Summary
0 of 10 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You must first complete the following:
Results
Results
0 of 10 questions answered correctly
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 point(s), (0)
Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)
Average score | |
Your score |
Categories
- Not categorized 0%
Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.
Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.
You’ve done part of it, but still not enough.
You passed. Congratulations!
Well-done! You answered all the questions correctly.
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- Answered
- Review
- Question 1 of 10
1. Question
Select the best choice for the blank:
She’s always ____. I wish she would just sit down and relax sometimes.
CorrectIncorrect - Question 2 of 10
2. Question
Select the best choice for the blank:
I need you to be ____ with me: do I have any chance at this promotion?
CorrectIncorrect - Question 3 of 10
3. Question
Select the best choice for the blank:
Her predictions about the company’s collapse were right ____.
CorrectIncorrect - Question 4 of 10
4. Question
Select the best choice for the blank:
It’ rumored that their ten-year relationship is ____.
CorrectIncorrect - Question 5 of 10
5. Question
Select the best choice for the blank:
John had the answer ____, but Anne said it first.
CorrectIncorrect - Question 6 of 10
6. Question
Select the best choice for the blank:
The company is ____ these days following the disastrous release of their latest product.
CorrectIncorrect - Question 7 of 10
7. Question
Select the best choice for the blank:
The budget should hit the $136 billion target ____.
CorrectIncorrect - Question 8 of 10
8. Question
Select the best choice for the blank:
You can trust her. She’s always ____.
CorrectIncorrect - Question 9 of 10
9. Question
Select the best choice for the blank:
Her name is ____. Just give me a minute. I’ll remember it.
CorrectIncorrect - Question 10 of 10
10. Question
Select the best for the blank:
I feel as if I need to always be ____; life’s too short to be idle.
CorrectIncorrect