Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!
Thành ngữ tiếng Anh – Insights into English idioms [1]
ShareTweet

 

THÀNH NGỮ LÀ GÌ?

Thành ngữ tiếng Anh nói chung và thành ngữ nói riêng (idioms) là một dạng ngôn ngữ lập thức.

Vậy ngôn ngữ lập thức là gì?

 

NGÔN NGỮ LẬP THỨC LÀ GÌ?

Trước hết, phải nói rằng, đụng đến vấn đề này là đụng vào một rừng khái niệm:

Institutionalized expressions, amalgams, cliché, collocations, fixed expressions, gambits, holophrases, idioms, multiword units, noncompositional sequences, prefabricated routines, long-words units, vân vân và vân vân.

Trong bài này, chúng tôi sử dụng thuật ngữ formulaic language (ngôn ngữ lập thức), với nghĩa là các cấu kiện ngôn ngữ lập sẵn, theo công thức, cứ thế mà dùng. Các thuật ngữ khác về cơ bản cũng có nghĩa tương tự. Chỉ có điều là cha đẻ ra chúng đều sẽ cãi nhau ỏm tỏi, cố để người khác chấp nhận và sử dụng khái niệm của mình.

OK, thôi kệ. Ai dùng tên nào cũng được, miễn là bản chất nó vẫn là CÁI ĐÓ.

Ngôn ngữ lập thức bao gồm các cụm từ cố định, được hiểu và sử dụng như những “cấu kiện đúc sẵn”, không phải là từng từ riêng lẻ.

 

CÁC DẠNG NGÔN NGỮ LẬP THỨC:

Greetings and good wishes:

Ví dụ:

Hi there!

See you soon!

Happy birthday!

Prepositional phrases:

Ví dụ:

at the moment,

in a hurry,

from time to time

Sayings, proverbs and quotations:

Ví dụ:

It’s a small world!

Don’t put all your eggs in one basket.

To be or not to be – that is the question.

Compounds:

Ví dụ:

car park,

bus stop,

home-made

Phrasal verbs:

Ví dụ:

take off,

look after,

turn down

Collocations:

Ví dụ:

blonde hair,

deeply disappointed

 

VẬY CỤ THỂ THÌ THÀNH NGỮ LÀ GÌ?

Thành ngữ là các cụm từ cố định, thường mang nghĩa bóng (figurative). Vì vậy, ý nghĩa của chúng thường khó đoán nếu chỉ nhìn vào nghĩa đen của từng từ cụ thể có trong cụm từ.

Ví dụ, nếu ai đó nói:

I put my foot in it the other day at Linda’s house. I asked her if she was going to marry Simon.

Nếu bạn không biết nghĩa của cụm từ (thành ngữ) put your foot in it nghĩa là say something accidentally which upsets or embarrasses someone thì bạn sẽ khó mà hiểu được câu này nghĩa là gì (mặc dù nghĩa đen của nó là: đặt chân vào đó – suy rộng ra thì cũng khá giống cách nói trong tiếng Việt: xắn quần lội vào đời tư của ai đó)

Như vậy, thành ngữ tiếng Anh này mang nghĩa bóng, nghĩa rộng, hoặc gọi là idiomatic/figurative meaning.

Câu trên có thể tạm dịch là:

Hôm trước, ở nhà Linda, tôi trót lỡ miệng hỏi rằng có phải cô ấy sắp cưới Simon không.

Hoặc cũng có thể tạm dịch là:

Hôm trước, ở nhà Linda, tôi trót “xắn quần lội vào đời tư cô ấy”, hỏi rằng có phải cô ấy sắp cưới Simon không.

 

CẤU TRÚC THÀNH NGỮ:

Thành ngữ tiếng Anh được cấu trúc theo nhiều dạng, phổ biến có các dạng sau:

verb + object + preposition:

Ví dụ:

Take a shine to someone: bất chợt thích ai

Tim took a shine to his teacher. (Tim bỗng chợt thích thầy giáo của mình)

Idiomatic noun phrase (Cụm danh từ):

Ví dụ;

A flash in the pan: Điều gì đó xảy ra rất nhanh và chỉ một lần, không lặp lại

The band’s number one hit was just a flash in the pan. (Bản hit số 1 của ban nhạc chỉ là một thành công chớp nhoáng.

Simile (dạng so sánh):

Ví dụ:

as quiet as a mouse: Im như thóc, im phăng phắc, im như tờ (nghĩa đen: lặng lẽ như một con chuột)

Little Jimmy has been as quiet as a mouse. (Nhóc Jimmy nãy giờ im phăng phắc)

Binomial (cấu trúc song song kết nối bằng một liên từ, như and, but, while, although):

safe and sound: Hoàn toàn yên ổn, không hề hấn gì, tuyệt đối an toàn

We arrived safe and sound. (Chúng tôi tới nơi một cách an toàn)

Thường thì thành ngữ tiếng Anh (và trong các ngôn ngữ khác) dựa trên những gì gần gũi, thiết thân, xung quanh chúng ta, xảy ra hàng ngày, ví dụ: liên quan đến cơ thể con người:

Mark and Alistair don’t see eye to eye. (không nhìn mặt nhau, không bằng lòng với nhau, không đồng ý với nhau)

Nhiều thành ngữ tiếng Anh chỉ nên dùng trong những bối cảnh rất dân dã. Vì vậy, nên cân nhắc kỹ càng.

 

NÊN SỬ DỤNG THÀNH NGỮ NHƯ THẾ NÀO?

Bạn sẽ cần phải biết rất nhiều thành ngữ tiếng Anh nếu bạn muốn đọc truyện, báo chí, xem tivi, xem phim hoặc nghe lời bài hát tiếng Anh.

Người ta thường dùng thành ngữ vào để tạo sự hài hước hoặc nhận xét về bản thân mình, về người khác…

Nhưng cũng đừng sợ. Nếu bạn có thể dùng một số thành ngữ trong văn nói hoặc văn viết ở các ngữ cảnh thân mật thì sẽ tự nhiên và trôi chảy hơn.

Tuy nhiên, đừng lạm dụng, và đừng dùng thành ngữ đã lạc hậu.


THỬ XEM BẠN HIỂU NHƯ THẾ NÀO:

Trước khi làm bài quiz này, các bạn hãy đọc lại phần trên. Các câu hỏi ở đây đều liên quan tới các kiến thức đã nêu ở phần trên.

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correct.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question
    1 point(s)

    Reading again the passage above the quiz and label the type of formulaic language used in the words in bold by sorting the items below in the order in which they appear in the text below:

    In 2009, I set off on a long journey. As I left my house, my neighbour shouted, ‘Good luck!’ I didn’t know atthat moment that I would not see him again for three years. I boarded the plane at Heathrow, and soon it took off for Malaysia. When we touched down in Kuala Lumpur, I couldn’t wait to get off the plane. I tooka bus to the city centre and spent the night at a youth hostel. The first person I met was someone I had been at school with years ago. ‘It’s a small world!’ he said when he saw me.

    • phrasal verb
    • greetings
    • prepositional phrase
    • collocation
    • phrasal verb
    • phrasal verb
    • phrasal verb
    • collocation
    • compound
    • collocation
    • compound
    • prepositional phrase
    • saying
    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question
    1 point(s)

    Select from the dropdown menu seven idioms used in the text below:

    My friend suggested that we join forces. ‘There’s safety in numbers,’ he said. ‘Let’s hit the road together.’ I was in two minds whether to go with him but finally decided to say yes. We travelled together for six months and had a whale of a time. We spent money like there was no tomorrow, so I had to twist my dad’s arm and persuade him to send me some more money so I could travel further.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question
    1 point(s)

    Select the correct answer:

    • His first novel was just ____

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question
    1 point(s)

    Select the correct answer:

    • I think Philip has ____his new babysitter.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question
    1 point(s)

    Select the correct answer:

    • I hope you have a good trip and come home_________.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question
    1 point(s)

    Select the correct answer:

    • Oh dear! I think I’ve _____.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question
    1 point(s)

    Select the correct answer:

    • Kate is really noisy, but her best friend is ______

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question
    1 point(s)

    Look at these newspaper headlines. Each one has an idiom based on a part of the human body. What do you think they mean? Choose the correct answer:

    UNIVERSITY GOES CAP IN HAND TO FINANCE MINISTER

    means:

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question
    1 point(s)

    Look at these newspaper headlines. Each one has an idiom based on a part of the human body. What do you think they mean? Choose the correct answer:

    AIRLINE FOOTS THE BILL FOR DELAYS AND CANCELLATIONS

    means:

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question
    1 point(s)

    Look at these newspaper headlines. Each one has an idiom based on a part of the human body. What do you think they mean? Choose the correct answer:

    GOVERNMENT IS BURYING ITS HEAD IN THE SAND, SAYS OPPOSITION LEADER

    means:

    Correct

    Incorrect


CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

STEP INTO SOMEONE’S SHOES
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: STEP INTO SOMEONE’S SHOES. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
ETERNAL TRIANGLE
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng một số thành ngữ: ETERNAL TRIANGLE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
GO OFF HALF-COCKED nghĩa là gì
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: GO OFF HALF-COCKED. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
BY HOOK OR BY CROOK
Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng: BY HOOK OR BY CROOK. English idioms and how to use them ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 84
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021