Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!
TO DEATH nghĩa là gì
ShareTweet

 

TO DEATH

Nghĩa đen:

Thường dùng với động từ, với nghĩa bị làm gì đó dẫn đến cái chết (to death)

Ví dụ:

He was stabbed to death.

Anh ta bị đâm tới chết.

He bled to death after the bullet severed an artery.

Anh ta bị mất máu tới chết sau khi viên đạn phá hủy động mạch chủ.

Nghĩa bóng:

Dùng với tính từ, thường là tính động từ (nghĩa bị động), ví du: scared, frightened, worried, bored… với nghĩa nhấn mạnh: rất (a lot, extremely, very…)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

(sợ) đến chết đi được, (lo) đến chết đi được, (buồn) đến chết đi được…

Ví dụ:

That was a horror movie. The kids were scaredto death.

Đó là bộ phim kinh dị. Bọn trẻ sợ phát khiếp.

I was scaredto death thinking about what might have happened to you.

Tôi sợ đến chết khi nghĩ đến điều gì có thể đã xảy ra với cậu.

Cách dùng:

Mặc dù rất giống với cách nói trong tiếng Việt “đến chết đi được”, nhưng điểm khác biệt của thành ngữ này là: thường chỉ dùng với các tính từ có nghĩa tiêu cực: lo lắng, sợ, buồn. Hiếm khi thấy sử dụng với nghĩa “sướng đến chết đi được” hoặc “vui đến chết đi được” như trong tiếng Việt.

Cấu trúc thường gặp:

    • Tính từ (thường dạng V.ed) + to death:

Bored to death,

scared to death,

frightened to death

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

Bored to death.

scared to death.

frightened to death

That was a horror movie. The kids were scaredto death.

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • LEAVES SOMEONE COLD
  • ON EDGE
  • TO DEATH

Number of questions: 9

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 9 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 9 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 9
    1. Question

    Fill in the blank with one of the choices given below:

    He said it was dull, and it _____.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 9
    2. Question

    Select all choices that have the same meaning with the following sentence:

    Most people feel on edge before exams.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 9
    3. Question

    Fill in the blank with one of the choice given below:

    Years ago, I would have been worried ____ death about it, but now, I accept it.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 9
    4. Question

    Fill in the blank with one of the choices given below:

    Paul felt ____ edge about meeting Lisa.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 9
    5. Question

    Fill in the blank with one of the choices given below:

    She seemed a bit ____ the whole evening, which I put down to work stress.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 9
    6. Question

    Fill in the blank with one of the choices given below:

    The presentation had some nice points, but in general, it just _____ – it needed something to keep up interest.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 9
    7. Question

    Select the correct choice for the blank:

    If something doesn’t excite you at all, you can say, _____.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 9
    8. Question

    Select the best choice for the blank:

    You can express moderate feelings such as _____ (which is how you might feel before making a speech or having a tooth out)

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 9
    9. Question

    Select the correct choice for the blank:

    You can express strong feelings, such as, I was _____.

    Correct

    Incorrect

 

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

CHANGE OF HEART nghĩa là gì
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: CHANGE OF HEART. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
on the go nghĩa là gì trong tiếng Anh 2
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: ON THE GO. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
OUT OF THE BLUE
Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng trong thực tế một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng: OUT OF THE BLUE. Bài tập thực hành. English idioms and how to use them in real life ...
COCK-AND-BULL STORY
Tìm hiểu cách sử dụng các thành ngữ: COCK-AND-BULL STORY. Bài tập thực hành. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 83
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021