Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • DW
    • BBC
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
  • PODCASTS
    • Word of the day
    • AP Headlines
    • BBC Global News
    • Fox News
    • Brexit means…
    • Wall Street Journal
    • Reuters News
    • CBS Evening News
    • CBS This morning news
    • Business English
    • 6 Minute Grammar_BBC
    • 6 Minute Vocabulary_BBC
    • The English We Speak_BBC
    • Grammar Girl Tips
    • You’re saying it wrong
    • The Economist Radio
    • All in the mind
    • Nature
    • This American Life
    • Planet Money
    • Science Weekly_The Guardian
    • The Hook Up
  • Log in
HI, GUEST!
WHEN ONE’S SHIP COMES IN (Cũng dùng: wait for one’s ship to come in Nghĩa đen: Khi con tàu của mình cập bến Nghĩa rộng: Khi ai đó gặp vận may bất ngờ, đặc biệt là tiền bạc (when one gets an unexpected lucky gift, especially money) Tiếng Việt có cách nói tương tự: Khi vận may mỉm cười, khi thời vận đến… Ví dụ: [responsivevoice] Just give me a little more time to pay back the money I owe you. I don’t have it right now, but I will when my ship comes in. [/responsivevoice] Cho tôi khất thêm ít bữa. Giờ tôi chưa có tiền trả. Nhưng tôi sẽ có khi thời cơ đến. [responsivevoice] They keep saying that all their problems will be solved when they get rich. They’re always waiting for their ship to come in, but it never will. [/responsivevoice] Lúc nào họ cũng bảo rằng tất cả vấn đề của họ sẽ được giải quyết khi họ giàu lên. Họ chỉ ngồi chờ sung, mà sung thì sẽ chẳng bao giờ rụng. Nguồn gốc: Có thể thành ngữ này xuất phát từ các lái buôn. Khi tàu cập bến mang theo hàng hóa của họ là họ có tiền. Cách dùng: Có hai phiên bản: • When one’s ship comes in • Wait for one’s ship to come in Lưu ý: dùng đầy đủ come in. • When one’s ship comes • Wait for one’s ship to come
ShareTweet

 

WHEN ONE’S SHIP COMES IN

(Cũng dùng: wait for one’s ship to come in)

Nghĩa đen:

Khi con tàu của mình cập bến

Nghĩa rộng:

Khi ai đó gặp vận may bất ngờ, đặc biệt là tiền bạc (when one gets an unexpected lucky gift, especially money)

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

Khi vận may mỉm cười, khi thời vận đến…

Ví dụ:

Just give me a little more time to pay back the money I owe you. I don’t have it right now, but I will when my ship comes in.

Cho tôi khất thêm ít bữa. Giờ tôi chưa có tiền trả. Nhưng tôi sẽ có khi thời cơ đến.

They keep saying that all their problems will be solved when they get rich. They’re always waiting for their ship to come in, but it never will.

Lúc nào họ cũng bảo rằng tất cả vấn đề của họ sẽ được giải quyết khi họ giàu lên. Họ chỉ ngồi chờ sung, mà sung thì sẽ chẳng bao giờ rụng.

Nguồn gốc:

Có thể thành ngữ này xuất phát từ các lái buôn. Khi tàu cập bến mang theo hàng hóa của họ là họ có tiền.

Cách dùng:

Có hai phiên bản:

  • When one’s ship comes in
  • Wait for one’s ship to come in

Lưu ý: dùng đầy đủ come in; ship luôn ở dạng số ít:

  • When my ship comes (phải dùng comes in)
  • Wait for his ship to come (phải dùng comes in)
  • When their shipscome in (chỉ dùng their ship)

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

when my ship comes in

when his ship comes in

when her ship comes in

when their ship comes in

I’ll be rich when my ship comes in.

They’re always waiting for their ship to come in, but it never will.

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • WASH ONE’S HANDS OF SOMETHING/ SOMEONE
  • WEAR ONE’S HEART ON ONE’S SLEEVE
  • WHEN ONE’S SHIP COMES IN
  • TURN UP THE HEAT
  • TAKE POTLUCK

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Fill in the blank with the best choice:

    When my ship comes in, I’ll ____ this disgusting little apartment first thing

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    We haven’t booked a hotel, so we have to ____.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Fill in the blank with one of the idioms from the list:

    The police____ on the people who park illegally every day.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    John always wears his heart on his sleeve so that everyone ____how he feels.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question

    Select the choice that best describes the following sentence:

    They have washed their hands of him.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Select all choices that agree with the following sentence:

    I’m not sure what there is in the fridge. You’ll have to take pot luck.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question

    Fill in the blank with one of the idioms from the list:

    • We need to on those guys so that they finally pay their debt to us.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    She left me because I’m poor. But ____, I am sure she’ll regret.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Select the choice that best describes the following sentence:

    My father was always very closed off regarding his feelings, so when I had kids, I made a point of wearing my heart on my sleeve with them.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    You can’t start a costly project and then forget it, ____.

    Correct

    Incorrect

 

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

LEAVE SOMEONE IN THE LURCH
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: LEAVE SOMEONE IN THE LURCH (GET LEFT IN) THE LURCH. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
bom nghĩa là gì trong tiếng Anh
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BOMB. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
Back to the wall
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BACK TO THE WALL. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
BLOW ONE’S OWN HORN
Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số thành ngữ: BLOW ONE’S OWN HORN. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 83
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021