Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • DW
    • BBC
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
  • PODCASTS
    • Word of the day
    • AP Headlines
    • BBC Global News
    • Fox News
    • Brexit means…
    • Wall Street Journal
    • Reuters News
    • CBS Evening News
    • CBS This morning news
    • Business English
    • 6 Minute Grammar_BBC
    • 6 Minute Vocabulary_BBC
    • The English We Speak_BBC
    • Grammar Girl Tips
    • You’re saying it wrong
    • The Economist Radio
    • All in the mind
    • Nature
    • This American Life
    • Planet Money
    • Science Weekly_The Guardian
    • The Hook Up
  • Log in
HI, GUEST!
ShareTweet


(Loạt bài về thi nhập tịch Hoa Kỳ)


Thống đốc tiểu bang của bạn là ai

Câu hỏi phỏng vấn:

Who is the Governor of your state now?

Đáp án:

Answers will vary.

District of Columbia residents should answer that D.C. does not have a Governor.

Không có đáp án cụ thể. Câu trả lời sẽ tùy thuộc bạn ở tiểu bang nào.

Cư dân Quận Columbia sẽ trả lời rằng D.C. không có Thống đốc.

 

Thông tin bổ sung:

Similar to the federal government, most states have three branches of government. The branches are executive, legislative, and judicial.

The governor is the chief executive of the state. The governor’s job is similar to the president’s job. However, the state laws, which a governor carries out, are different from the federal laws, which the president carries out.

The Constitution says that certain issues are covered by federal laws, not state laws. All other issues are covered by state laws.

The governor’s duties and powers vary from state to state.

The number of years that a governor is elected to serve—called a term—is four years. The exceptions are New Hampshire and Vermont, where governors serve for two years.

Tương tự như chính phủ liên bang, hầu hết các tiểu bang có ba ngành chính phủ. Các ngành này là hành pháp, lập pháp và tư pháp.

Thống đốc là chức vụ hành pháp cao nhất của tiểu bang. Công việc của thống đốc trong một chính phủ tiểu bang cũng tương tự như công việc của tổng thống trong chính phủ liên bang. Tuy nhiên, các luật tiểu bang do một thống đốc thực hiện khác với các luật liên bang do tổng thống thực hiện.

Hiến pháp quy định rằng một số vấn đề nhất định thuộc thẩm quyền của luật liên bang, không phải luật tiểu bang. Tất cả các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của luật tiểu bang.

Nhiệm vụ và quyền hạn của thống đốc từng tiểu bang là không giống nhau.

Số năm mà một thống đốc được bầu để phục vụ – được gọi là một “nhiệm kỳ” – là bốn năm. Các trường hợp ngoại lệ là New Hampshire và Vermont, nơi thống đốc phục vụ trong hai năm.

100 civics questions quiz:

 

Hướng dẫn làm bài quiz:

Số câu hỏi: 10 câu bất kỳ trong tổng số 85 câu, sắp xếp không theo đúng trình tự câu hỏi trong Hướng dẫn của Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ(USCIS).

Bạn có thể trả lời từng câu hỏi theo trình tự cho sẵn của bài quiz, hoặc kích chọn câu hỏi bạn muốn trong danh sách câu hỏi.

Kích đường link “Xem giải thích chi tiết tại đây” trong phần đáp án để xem giải thích chi tiết về câu hỏi và câu trả lời.

Điểm đạt trên Willingo: trả lời đúng ít nhất 8/10 câu hỏi. Bạn phải trả lời hết 10 câu hỏi để hoàn thành bài Quiz.

Điểm đạt trong phỏng vấn thực tế khi thi nhập tịch: bạn sẽ chỉ phải trả lời 10 câu bất kỳ, và chỉ cần trả lời đúng 6/10câu hỏi bất kỳ đó là đạt.

Xem thêm hướng dẫn ở đây.

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review

Bài liên quan:

Tìm hiểu nước Mỹ – When was the Declaration of Independence adopted?
Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ được thông qua khi nào

Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ được thông qua khi nào? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có câu hỏi phỏng vấn dạng text và dạng audio. 100 câu hỏi civics questions.

Hữu ích cho cả người học tiếng Anh và người chuẩn bị thi nhập tịch.

...
Tìm hiểu nước Mỹ – What is one responsibility that is only for United States citizens?
Trách nhiệm công dân của người Mỹ

Trách nhiệm công dân của người Mỹ là gì? Xem hướng dẫn trả lời trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có câu hỏi phỏng vấn dạng text và dạng audio. 100 câu hỏi civics questions.

Hữu ích cho cả người học tiếng Anh và người chuẩn bị thi nhập tịch.

...
Tìm hiểu nước Mỹ – What group of people was taken to America and sold as slaves?
Nhóm người nào bị đưa đến Mỹ và bán làm nô lệ

Nhóm người nào bị đưa đến Mỹ và bán làm nô lệ? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có câu hỏi phỏng vấn dạng text và dạng audio. 100 câu hỏi civics questions.

Hữu ích cho cả người học tiếng Anh và người chuẩn bị thi nhập tịch.

...
Tìm hiểu nước Mỹ – What did Susan B. Anthony do?
Susan B. Anthony là ai và bà đã làm gì

Susan B. Anthony là ai và bà đã làm gì? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có câu hỏi phỏng vấn dạng text và dạng audio. 100 câu hỏi civics questions.

Hữu ích cho cả người học tiếng Anh và người chuẩn bị thi nhập tịch.

...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 23
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021