Bài này giới thiệu cách dùng đại từ sở hữu – possessive pronouns và các lưu ý đặc biệt khi sử dụng.
Nội dung bài viết:
- Đại từ sở hữu trong tiếng Anh là gì và dùng để làm gì
- Lưu ý về Giống và Số khi sử dụng đại từ sở hữu trong tiếng Anh
- Giống và số của chủ sở hữu trong đại từ sở hữu
- Một số ví dụ về cách dùng đại từ sở hữu trong tiếng Anh
- Cách dùng whose, its và one’s làm đại từ sở hữu
- Một vài lưu ý thêm
ĐẠI TỪ SỞ HỮU LÀ GÌ VÀ DÙNG ĐỂ LÀM GÌ?
Đại từ sở hữu trước hết là ĐẠI TỪ, và chỉ sự SỞ HỮU.
Với tư cách ĐẠI TỪ, đó là từ thay thế cho một danh từ/cụm danh từ đã nói trước đó, nhằm tránh lặp lại. Cũng giống như trong tiếng Việt thôi.
Với tư cách SỞ HỮU, đó là từ thể hiện sự sở hữu.
Dưới đây là bảng danh sách các ĐẠI TỪ SỞ HỮU trong tiếng Anh:
Đại từ chủ ngữ Subject pronouns | ĐẠI TỪ SỞ HỮU Possessive pronouns |
I | Mine |
You | Yours |
He | his |
She | hers |
It | its |
We | ours |
They | theirs |
One | one’s |
Nhắc lại:
ĐẠI TỪ SỞ HỮU trong tiếng Anh đóng vai trò như một danh từ/cụm danh từ chỉ người hoặc vật hoặc sự vật thuộc sở hữu của ai hoặc của vật gì, tương tự như một danh từ/cụm danh từ đã nhắc tới trước đó.
Nghĩa là: ĐẠI TỪ SỞ HỮU luôn ngầm có mối liên hệ với một danh từ/cụm danh từ đã nhắc tới.
Ví dụ:
I found this wallet under the table. Is it yours?
Tôi thấy cái ví này dưới gầm bàn. Nó có phải là (ví) của anh/chị không?
yoursở đây có nghĩa là “your wallet”
CHÚ Ý VỀ GIỐNG KHI SỬ DỤNG ĐẠI TỪ SỞ HỮU:
Có thể nói, ĐẠI TỪ SỞ HỮU là một copy của danh từ/cụm danh từ đã nhắc tới, vì vậy, nếu danh từ/cụm danh từ đã nhắc tới này có nghĩa về giống (cái hoặc đực hoặc trung tính) thì ĐẠI TỪ SỞ HỮU cũng có ý nghĩa về giống tương tự.
Ví dụ:
This is his son. And that’s mine.
mineở đây buộc phải có nghĩa là “con trai” (son), không thể là “con gái” (daughter).
Toàn bộ tiếng Anh chỉ có các dạng thức ĐẠI TỪ SỞ HỮU nêu trong bảng trên. Bản thân các đại từ này không mang ý nghĩa về giống (cái, đực, trung tính).
CHÚ Ý VỀ SỐ KHI SỬ DỤNG ĐẠI TỪ SỞ HỮU:
Cụm danh từ đã nhắc tới có thể có nghĩa “số ít” hoặc “số nhiều”, nhưng ĐẠI TỪ SỞ HỮU có thể ngược lại.
Ví dụ:
This is his son. And those are mine.
minenày có nghĩa là “nhiều cậu con trai” (sons). Điều này được thể hiện ở cách chia động từ.
Vì vậy, cần lưu ý để dùng động từ cho đúng ý mình muốn diễn đạt.
Toàn bộ tiếng Anh chỉ có các dạng thức ĐẠI TỪ SỞ HỮU nêu trong bảng trên. Bản thân các đại từ này không mang ý nghĩa về số (nhiều hay ít.)
KHÔNG BAO GIỜ BỖNG DƯNG SỬ DỤNG ĐẠI TỪ SỞ HỮU (vì sẽ không ai hiểu).
Ví dụ:
Nếu bỗng dưng nói: “Mine is white” (cái của tôi màu trắng) thì không ai hiểu (đôi khi oái oăm lắm!). Tiếng Việt cũng vậy.
Nhưng nếu nói:
His car is black. Mineis white.
thì sẽ hiểu ngay (mine= my car).
Trong ví dụ này, minelà ĐẠI TỪ SỞ HỮU, nghĩa là “my car”, ngầm liên hệ với “his car”.
Người bản ngữ sẽ không nói:
This is his car. And that’s my car (lặp lại chữ “car”)
mà sẽ nói:
This is his car. And that’s mine.
GIỐNG VÀ SỐ CỦA CHỦ SỞ HỮU:
Phần trên đã nói về giốngvà sốcủa đối tượng bị sở hữu. Đó là ý nghĩa chính của ĐẠI TỪ SỞ HỮU.
Phần này nói thêm về giốngvà sốcủa chủ sở hữu. Đây là ý nghĩa phụ của ĐẠI TỪ SỞ HỮU.
Nhìn vào hình thức của ĐẠI TỪ SỞ HỮU, chúng ta có thể xác định được chủ sở hữu là ai, và tùy ngữ cảnh có thể hiểu được chủ sở hữu này là ở dạng số ít hay số nhiều, giống cái hay giống đực:
Ví dụ:
- His (vật/người của anh ấy): chủ sở hữu là giống đực, ở ngôi thứ 3, là số ít (một người)
- Hers (vật/người của cô ấy): chủ sở hữu là giống cái, ở ngôi thứ 3, số ít (một người)
- Theirs (vật/người của họ): Chủ sở hữu là nhiều người, ở ngôi thứ 3, không thể hiện giống đực hay giống cái (có thể hiểu giống tùy theo ngữ cảnh hoặc không cần thiết)
- Yours (vật/người của bạn/của các bạn): Chủ sở hữu là ngôi thứ 2, tùy theo đối tượng ở ngôi thứ 2 này là số ít hay số nhiều mà ĐẠI TỪ SỞ HỮU này có nghĩa số ít hay số nhiều
Các bạn có thể tự suy luận các trường hợp còn lại.
CÁCH DÙNG ĐẠI TỪ SỞ HỮU TRONG TIẾNG ANH:
Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng đại từ sở hữu:
A. ĐẠI TỪ SỞ HỮU dùng để thay thế một danh từ hoặc cụm danh từ đã nói trước đó, mang ý nghĩa sở hữu, đặc biệt để tránh lặp lại. Có thể dùng ĐẠI TỪ SỞ HỮU ở cả vị trí chủ ngữ và vị trí tânngữ.
Không dùng | Dùng | Ghi chú | |
Is that Peter’s wife? | No, she’s my wife | No, she’s mine. | Tân ngữ |
I found this wallet under the table. | Is it your wallet? | Is it yours? | Tân ngữ |
Your place is wonderful… | …But my place is terrible. | …But mine is terrible. | Chủ ngữ |
B. ĐẠI TỪ SỞ HỮU dùng sau giới từ of để thể hiện ý nghĩa sở hữu:
Ví dụ:
Dùng đại từ sở hữu: He’s a/one friend of mine
| Không dùng dạng chủ ngữ hoặc tân ngữ: He’s a friend of me He’s a friend of I |
Bổ sung thêm về cấu trúc “of” với nghĩa sở hữu (với các trường hợp không phải là ĐẠI TỪ SỞ HỮU):
He’s a/one friend of my brother’s | He’s a/one friend of my brother |
He’s a friend of Peter’s | He’s a friend of Peter |
C. Trong một số trường hợp, whose đứng một mình cũng có thể là ĐẠI TỪ SỞ HỮU.
Ví dụ:
- That car must be very expensive. Do you know whose it is? (whose = whose car)
- This is the Iphone I found on my table. Whose is it? (whose = whose Iphone)
D. Tránh sử dụng its và one’s làm ĐẠI TỪ SỞ HỮU, trừ trường hợp đi cùng với own (its own, one’sown):
- This land has no name of its own.
- One doesn’t like to spend too much time on one’s own
E. Không dùng ĐẠI TỪ SỞ HỮU trước danh từ:
Đúng: Lots of our friends were at the party.
Sai: Lots of oursfriends were at the party.
Xem thêm bài Tổng hợp về sở hữu cách