Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • DW
    • BBC
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
  • PODCASTS
    • Word of the day
    • AP Headlines
    • BBC Global News
    • Fox News
    • Brexit means…
    • Wall Street Journal
    • Reuters News
    • CBS Evening News
    • CBS This morning news
    • Business English
    • 6 Minute Grammar_BBC
    • 6 Minute Vocabulary_BBC
    • The English We Speak_BBC
    • Grammar Girl Tips
    • You’re saying it wrong
    • The Economist Radio
    • All in the mind
    • Nature
    • This American Life
    • Planet Money
    • Science Weekly_The Guardian
    • The Hook Up
  • Log in
HI, GUEST!

IDIOMS

ShareTweet

Loạt bài giới thiệu thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh


GO OFF HALF-COCKED

(US: go off half-cocked; UK: go off at half cock)

Nghĩa đen:

Lên đạn dở chừng

Nghĩa rộng:

Làm hoặc nói điều gì một cách vội vàng, không chuẩn bị đầy đủ (to do or say something in haste or without adequate planning or preparation)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Hồ đồ, bộp chộp, hấp tấp, …

Ví dụ:

I know your daughter is late, but before you go off half-cocked, give her a chance to tell you her side of the story.

Tôi biết con gái cậu về muộn, nhưng trước khi cậu làm điều gì đó hồ đồ thì hãy cho cô bé một cơ hội nói đầu đuôi câu chuyện từ phía nó.

Dick thought up a scheme to get rich quick, but he didn’t put much planning into it. He went off half- cocked, got into financial trouble, and made a fool of himself.

Dick lên ý tưởng làm giàu một cách nhanh chóng, nhưng cậu ta không có kế hoạch kỹ càng. Cậu ta vội vàng thực hiện, rồi vướng vào rắc rối tài chính, và tự làm trò cười cho thiên hạ.

Hình ảnh:

Thành ngữ go off half-cocked này có thể xuất phát từ hình ảnh khẩu súng không bắn được do chỉ được lên đạn nửa chừng (half-cocked).

Đây là Full cockedgo off half-cocked

Cách dùng:

Dùng:

go off half-cocked (có dấu gạch nối)

go off at half cock (không có dấu gạch nối)

Không dùng:

Run off half-cocked

Come off half-cocked

 

GO OVER WITH A BANG

Nghĩa đen:

Đi đến cùng một tiếng “bang” (go over with a bang)

Nghĩa rộng:

Thành công vang dội (to be extremely successful)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Thành công vang dội

Ví dụ:

The author’s latest book was more popular than he expected. In fact, it went over with a bang.

Cuốn sách mới nhất của tác giả trở nên nổi tiếng hơn ông ấy mong đợi. Thực sự, nó là một thành công vang dội.

The fast-food restaurant’s new chicken sandwich went over with a bang. Everyone was asking for it.

Món sandwich gà mới của cửa hàng là một thành công vang dội. Khách ai cũng hỏi.

Thành ngữ trái nghĩa:

go over like a lead balloon

Hình ảnh:

Thành ngữ go over with a bang liên hệ tới hình ảnh một kẻ chiến thắng nào đó, bước đến, rất hoành tráng, và vung tay, giậm chân “bang” một phát cho thêm phần khí thế. Nếu bạn xem phim hoạt hình siêu nhân hoặc tương tự, bạn sẽ thấy hình ảnh này.

Cách dùng:

Thường dùng cho vật, sự việc nào đó hay ho, làm người nghe, người xem, người thưởng thức khoái chí (ví dụ: một vở kịch, một cuốn sách, một bộ phim, một công thức nấu ăn, một bài hát, một bản nhạc, một ban nhạc...)

Collocation thường gặp:

  • go over with a bang
  • go with a bang

Phiên bản khác:

"with a bang" trong thành ngữ go over with a bang là một cấu trúc tương đối vững chắc, có thể dùng với một số động từ khác, thường gặp nhất là begin/start và end/finish (cái gì đó bắt đầu hoặc kết thúc một cách vang dội, đầy khí thế, hừng hực ...)

begin with a bang / start with a bang / end with a bang / finish with a bang

Ví dụ:

His career began with a bang.

Sự nghiệp của anh ta khởi đầu rất hoành tráng.

 

GO OVER LIKE A LEAD BALLOON

(US: go over like a lead balloon; UK: go down like a lead balloon)

Nghĩa đen:

Bay như quả bóng bay bằng chì

Nghĩa rộng:

Hoàn toàn thất bại, trái với mong đợi; thất bại (to be completely unsuccessful, contrary to expectations; to fail)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Thất bại thảm hại, be bét, tan tành…

Ví dụ:

The car company introduced a new model that was supposed to be amazing, but it went over like a lead balloon. Nobody wanted to buy it.

Nhà sản xuất ô tô tung ra mẫu xe mới, được cho là rất tuyệt vời, nhưng thực tế thì nó là thất bại thảm hại. Không khách hàng nào muốn mua nó.

That actor has been in several great movies, but his latest film will probably go over like a lead balloon. It’s just terrible!

Tay diễn viên ấy đã tham gia vài bộ phim đình đám. Nhưng bộ phim mới nhất của anh ta sẽ là một thất bại. Nó thực sự là rất tệ.

Cách dùng:

Thường hay dùng trong tình huống: điều mà bạn nói hoặc phô diễn cho người khác chẳng gây được ấn tượng gì, người ta không thích nó, thậm chí ghét nó, tức là nó thất bại, go over like lead balloon.

Cách dùng thường thấy là: Dùng go over like a lead balloon trong một câu riêng. Các ý giải thích hoặc làm rõ thêm được nói trong câu trước hoặc câu sau:

My plan went over like a lead balloon. The board rejected it before I finished the presentation.

Kế hoạch của tôi tịt ngóm. Ban giám đốc không chấp nhận nó trước khi tôi kịp trình bày xong.

 

GO OVERBOARD

Nghĩa đen:

Nghĩa đen của thành ngữ go overboard là: Đi qua thành tàu (… và rơi xuống nước!).

Nghĩa rộng:

Làm cái gì đó quá mức (to go to excess; to do too much)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Làm quá, quá tay, quá lời…

Ví dụ:

You have to be careful when decorating cakes. It’s easy to go overboard and put on too much icing, too many decorations and too many colors.

Bạn phải rất thận trọng khi trang trí bánh. Bạn sẽ rất dễ quá tay, cho quá nhiều kem, quá nhiều chi tiết trang trí, và quá nhiều màu sắc.

Don’t go overboardon these new, modern styles. If you spend all your clothing allowance on them, you may be sorry when the fashion changes.

Đừng vung tay quá với mấy cái phong cách mới và hiện đại này. Nếu bạn dùng sạch quỹ mua quần áo của bạn cho mấy thứ đồ ấy, bạn sẽ hối hận khi mốt thay đổi.

Hình ảnh:

Thành ngữ go overboard này gợi hình ảnh hơi hài hước một chút: Ai đó hăng tới mức đi phăm phăm, qua cả thành tàu (và tất nhiên hậu quả là lộn xuống nước). Hay thấy sử dụng trong các phim hoạt hình, kiểu như Tom and Jerry.

Cách dùng:

Về tình huống sử dụng:

Thành ngữ này thường được dùng trong các tình huống sau:

      • Chuẩn bị hoặc làm gì đó quá mức cần thiết (thức ăn, trang phục, trang trí, công việc…):
      • Đối xử với ai đó, với cái gì đó, nhiệt tình quá mức cần thiết

Về cấu trúc:

Giống nhiều thành ngữ khác, thành ngữ này thường được dùng trong một câu riêng, không cần nói rõ ý “quá về cái gì, về ai”. Các ý bổ sung đó được nêu trong câu trước hoặc câu sau:

Look, Sally, let’s have a nice party, but don’t go overboard. It doesn’t need to be fancy.

Sally, mình sẽ chuẩn bị một buổi party tử tế, nhưng đừng làm quá. Không cần phải diêm dúa làm gì.

I told her to cook a simple meal, but she went completely overboard.

Tôi bảo cô ấy chuẩn bị một bữa ăn đơn giản, nhưng cô ấy làm thành một bữa ê hề đủ thứ.

Tuy nhiên, cũng có khi được dùng với các chi tiết này, và khi đó thường được dùng với các giới từ sau:

Go overboard with something:

I don’t think there’ll be more than six people eating, so I wouldn’t go overboardwith the food.

I nghĩ sẽ không có quá sáu người ăn, vì vậy, tôi sẽ không chuẩn bị đồ ăn nhiều quá.

Go overboard about someone/something:

He doesn’t just like her. He’s gone completely overboardabout her.

Cậu ta không chỉ thích cô. Mà là cậu ta quá thích.

Go overboard on something

Okay, you can buy a big car, but don’t go overboardon price.

OK, con có thể mua một cái xe to, nhưng đừng vung tay quávề mặt giá cả (đừng mua cái giá cao quá).

Go overboard for someone:

Don’t go overboardfor us. We’re just folks.

Không phải long trọng quá với chúng tôi. Chúng tôi chỉ là thảo dân thôi.

 

GO OUT ON A LIMB

Nghĩa đen:

Go out on a limb nghĩa đen là: Trèo ra ngoài một cái cành cây

Nghĩa rộng:

Nói hoặc làm cái gì đó không giống ai, không có căn cứ, và do vậy là rất rủi ro (Do or say something that is different from what most people do or say, and is therefore risky)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Làm điều dại dột, làm điều ngớ ngẩn,

Ví dụ:

You have embarrassed and disappointed me several times before. Don’t ask me to go out on a limb for you again.

Cậu đã làm tôi mất mặt và thất vọng vài lần rồi. Đừng có xui dại tôi làm điều gì nữa cho cậu.

They went out on a limb and lent him the money, even though he was a poor risk. They could have lost all their money.

Họ dại dột cho hắn vay tiền mặc dù hắn là một mối rủi ro rất cao. Lẽ ra họ đã mất trắng.

Thành ngữ tương tự:

stick (one’s) neck out

Hình ảnh:

Thành ngữ go out on a limb này lấy hình ảnh một người leo ra ngoài cành cây, cành cây có thể gẫy và bị ngã, rất rủi ro.

Tuy nhiên, thành ngữ này không được dùng để chỉ các rủi ro chân tay thật, mà là hình ảnh ví von, ẩn dụ (chủ yếu liên quan tới lời nói: ai đó nói cái gì đó chẳng giống ai, trái với thông thường, và có thể dễ bị vạ miệng)

Cách dùng:

Thành ngữ này không được dùng để chỉ các rủi ro chân tay thật, mà là hình ảnh ví von, ẩn dụ (chủ yếu liên quan tới lời nói: ai đó nói cái gì đó chẳng giống ai, trái với thông thường, và có thể dễ bị vạ miệng)

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

go off half-cocked

go off at half cock

She was a disaster in meetings, never preparing and often going at half cock.

go over like a lead balloon

My plan went over like a lead balloon. The board rejected it before I finished the presentation.

go over with a bang

went over with a bang

The play was a success. It really went over with a bang.

go overboard

Don’t go overboardon these new, modern styles.

go out on a limb

went out on a limb

He doesn’t want to go out on a limb, but he really should give it a try.

That politician went out on a limb and publicly questioned the views of his party.

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • GO OFF HALF-COCKED
  • GO OVER WITH A BANG
  • GO OVER LIKE A LEAD BALLOON
  • GO OVERBOARD
  • GO OUT ON A LIMB

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Select all correct choices for the blank:

    Don’t _____. Plan out what you’re going to do.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Fill in the blank with the correct choice from below:

    Our presentation was a success. It really _____.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Select the correct choice for the following:

    Her suggestion went over like a lead balloon.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question

    Fill in the blank with the correct choice from below:

    Did I _____ with the Christmas decorations? I’m worried I bought enough lights to light up Times Square.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question

    Fill in the blank with the correct choice from below:

    They can see themselves _____, voting for a very controversial energy bill.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Fill in the blank with the correct choice from below:

    I don’t think there’ll more than six people eating, so I wouldn’t _____ with the food.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question

    Select all correct choices for the blank:

    If that play was supposed to be a comedy, it _____.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    The play was a success. It really _____.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    I don’t think I’m _____ by saying that everyone will like that idea.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    Remember, don’t _____ when we get there. Stick to the plan!

    Correct

    Incorrect

 

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

MAKE UP HIS MIND
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: MAKE UP HIS MIND. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
CATCH SOMEONE RED-HANDED
Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng: CATCH SOMEONE RED-HANDED [GET CAUGHT RED-HANDED]. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
go against the grain trong tiếng Anh nghĩa là gì
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: GO AGAINST THE GRAIN. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
HAVE EGG ON ONE'S FACE
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế một số thành ngữ: HAVE EGG ON ONE'S FACE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 84
  • ›
Loading...

Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021