Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!

Danh từ ghép: Cấu trúc “danh từ + danh từ” | Bài 1: Cơ bản

Danh từ ghép: Cấu trúc "danh từ + danh từ" | Bài 1: Cơ bản
ShareTweet

 

Bài này nằm trong loạt bài giới thiệu chuyên sâu về mặt ngữ nghĩa của một trong các cấu trúc cực kỳ phổ biến của danh từ ghép: cấu trúc “danh từ + danh từ”.

Loạt bài gồm 3 bài:

  • Danh từ ghép: Cấu trúc “danh từ + danh từ” | Bài 1: Cơ bản
  • Cấu trúc danh từ ghép: “danh từ + danh từ” | Bài 2: Nâng cao 1
  • Danh từ ghép: Cấu trúc Noun’s + Noun | Bài 3: Nâng cao 2

Kiến thức cũ:

Danh từ ghép (compound noun) chủ yếu được phân loại theo hai tiêu chí:

    • Tiêu chí từ loại (word class) của các thành phần tham gia
    • Tiêu chí ngữ nghĩa (semantic) của các thành phần tham gia

Nếu xét về mặttừ loại của các thành phần tham gia danh từ ghép, có thể phân danh từ ghép thành 8 loại:

    1. Danh từ + Danh từ
    2. Tính từ + Danh từ
    3. Động từ (hoặc V.ing) + Danh từ
    4. Danh từ + Động từ (hoặc V.ing)
    5. Động từ + Giới từ
    6. Danh từ + Cụm giới từ
    7. Giới từ + Danh từ
    8. Danh từ + Tính từ

Chi tiết cụ thể được nêu trong bài: Danh từ ghép: Cách dùng và những lưu ý đặc biệt.

Trong loạt bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu về mặt ngữ nghĩa của một loại danh từ ghép trong 8 loại trên: cấu trúc “danh từ + danh từ”.

Lý do đi sâu về mặt ngữ nghĩa của cấu trúc này là:

  • Đây là cấu trúc rất phổ biến và có thể nói là có số lượng danh từ ghép nhiều nhất trong tiếng Anh.
  • Có nhiều cách sử dụng, tương đối phức tạp và đa dạng

Dưới đây là các điểm cần biết về mặt ngữ nghĩa của danh từ ghép kiểu “danh từ + danh từ” để có thể hiểu đúng khi gặp danh từ ghép dạng này, cũng như biết cách sử dụng, cách tạo danh từ ghép một cách chính xác, tránh mắc phải những sai lầm mà người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ thường hay mắc phải.

 

Từ đứng trước mô tả hoặc bổ nghĩa cho từ đứng sau

Danh từ đứng trước đóng vai trò như một tính từ.

So sánh:

  • milk chocolate (Sô cô la sữa – một loại sô cô la)
  • chocolate milk (Sữa sô cô la – một loại sữa)
  • a horse race (cuộc đua ngựa – một loại đua)
  • a race horse (ngựa đua – một loại ngựa)
  • a book case (tủ sách – một loại tủ)
  • mineral water (nước khoáng – một loại nước)

Danh từ đứng sau hàm ý chủ ngữ (chủ thể của hành động); danh từ đứng trước hàm ý tân ngữ (đối tượng của hành động).

  • an oil well (= Giêng dầu = Cái giếng sản xuất ra dầu = a well that produces oil)
  • a sheepdog (= Chó chăn cừu = a dog that looks after sheep)
  • a Birmingham man (= Người Birminghan = Người đến từ Birminghan = a man who comes from Birmingham)
  • the airport bus (= Xe buýt sân bay = xe buýt đi sân bay = the bus that goes to the airport)

Có thể kết hợp 2 danh từ với nhau để hàm ý cái này là một bộ phận của cái kia, trong đó, cái đứng sau (danh từ chính) là một bộ phận của cái đứng trước (noun modifier).

Ví dụ:

  • The city hall (tòa thị chính của thành phố – tòa nhà này là một phần của thành phố)
  • A door handle (tay nắm cửa – cái tay nắm cửa là một phần của cái cửa)
  • A table leg (cái chân bàn – một phần của cái bàn)

Lưu ý: Không dùng sở hữu cách trong các trường hợp này (xem bài: Danh từ ghép: Cấu trúc Noun’s + Noun | Bài 3: Nâng cao 2 để biết cách dùng của cấu trúc “noun + ‘s + noun”.)

  • The car’s door;
  • the village’schurch;
  • my coat’s pocket

Số của danh từ đứng trước

Trong tiếng Anh truyền thống, danh từ đứng trước thường ở dạng số ít, ngay cả khi nó có nghĩa số nhiều.

  • a shoe shop (= a shop that sells shoes = cửa hàng bán giầy)
  • a horse race (= a race for horses = cuộc đua ngựa)
  • trouser pockets (= pockets in trousers = túi quần)
  • a toothbrush (= a brush for teeth = bàn chải đánh răng)
  • a ticket office (= an office that sells tickets = phòng bán vé)

Nhưng trong tiếng Anh hiện đại, có xu hướng chấp nhận dùng danh từ đứng trước cả ở dạng số nhiều:

Ví dụ:

  • Antiquesshop hoặc antique shop được dùng phổ biến như nhau
  • drugsproblem còn phổ biến hơn drug problem

Mạo từ

Mạo từ của danh từ đứng trước sẽ bị lược bỏ khi tham gia cấu trúc “danh từ + danh từ”. Bất kỳ mạo từ nào (nếu có) đứng trước toàn bộ danh từ ghép này sẽ là mạo từ đi với danh từ chính đứng cuối.

  • army officers (= officers in the army): Mạo từ the của the army bị lược bỏ khi ghép với army officers
  • a sun hat (= a hat that protects you against the sun): Mạo từ the của the sun bị lược bỏ, mạo từ a đi với danh từ chính hat (một cái mũ che nắng)

Dùng nhiều hơn 2 danh từ

Có thể kết hợp nhiều hơn 2 danh từ.

Một cụm 2 danh từ có thể bổ nghĩa cho một danh từ thứ 3; cụm 3 danh từ này có thể bổ nghĩa cho một danh từ thứ 4; v.v….

  • oil production costs
  • road accident research centre

Kiểu kết hợp này rất phổ biến trong tiêu đề báo chí vì nó ngắn gọn và tiết kiệm diện tích.

  • FURNITURE FACTORY PAY CUT ROW

Dùng cấu trúc khác

Không phải bất kỳ ý tưởng “ghép” nào cũng có thể được thể hiện bởi cấu trúc “danh từ + danh từ”.

Đôi khi, cần sử dụng cấu trúc với giới từ “of” hoặc một giới từ khác; đôi khi cần dùng cấu trúc sở hữu với ‘s.

  • a feeling of disappointment (Cảm giác thất vọng – Không dùng: a disappointment feeling)
  • letters from home (Thư nhà – home letters)
  • cow’s milk (sữa bò – Không dùng: cow milk) (xem thêm bài Noun modifier)

Cách phát âm danh từ ghép

Danh từ ghép được coi là một danh từ độc lập, toàn vẹn, Cấu trúc “danh từ + danh từ” được nhấn trọng âm vào từ đứng đầu.

  • a ‘bicycle factory (trọng âm vào bicycle)
  • a ‘fruit drink (trọng âm vào fruit)
  • ‘ski boots (trọng âm vào ski)
  • ‘coffee beans (trọng âm vào coffee)

Tuy nhiên, cũng có nhiều ngoại lệ.

  • a garden ‘chair (trọng âm vào chair)
  • a fruit ‘pie (trọng âm vào pie)

Đôi khi, nếu từ đứng trước vừa có nghĩa danh từ, vừa có nghĩa tính từ thì việc nhấn trọng âm vào từ đứng trước hoặc đứng sau có thể dẫn tới khác biệt về ý nghĩa chung của cụm danh từ.

Ý nghĩa của cụm từ sẽ phụ thuộc vào từ nào được nhấn trọng âm.

So sánh:

  • a ‘French teacher

Nhấn vào French đứng trước, khi đó French sẽ được hiểu là danh từ, nghĩa là tiếng Pháp. Cụm từ sẽ có nghĩa: a person who teaches French – Giáo viên dạy tiếng Pháp

  • a French ‘teacher

Nhấn vào từ teacher đứng sau, khi đó French sẽ được hiểu là tính từ, nghĩa là người Pháp. Cụm từ khi đó sẽ có nghĩa: a teacher who is French – Một giáo viên người Pháp

Nếu không chắc chắn, nên tra từ điển.

Trong các trường hợp dễ nhầm lẫn như vậy, tốt nhất nên sử dụng cấu trúc khác.

Ví dụ:

  • A teacher of French
  • A teach who is French

Chính tả

Có thể dùng 3 cách:

  • Viết liền
  • Gạch nối
  • Viết rời

Đối với các danh từ ghép thông dụng và ngắn, người ta có xu hướng ghép thành 1 từ.

  • Bath room >>> bathroom
  • Lamp shade >>> lampshade
  • Sea side >>> seaside

Cách dùng với dấu gạch nối ít phổ biến trong tiếng Anh hiện đại.

Ngày nay, hầu hết trường hợp có thể dùng lối viết tách rời (trừ đối với một vài danh từ ghép rất thông dụng và ngắn thì có thể viết liền thành một từ,ví dụ: boyfriend).

 

Dùng cấu trúc nào?

Như vậy, riêng cấu trúc danh từ ghép dạng “noun + noun”, đã có tới 3 trường hợp:

    • Danh từ + danh từ (Xem bài: Danh từ ghép: Cấu trúc “danh từ + danh từ” | Bài 1: Cơ bản)
    • Danh từ + giới từ + danh từ (Xem bài: Cấu trúc danh từ ghép: “danh từ + danh từ” | Bài 2: Nâng cao 1)
    • Danh từ dạng sở hữu + danh từ (Xem bài: Danh từ ghép: Cấu trúc Noun’s + Noun | Bài 3: Nâng cao 2)

Vậy khi nào thì dùng cấu trúc nào?

Đây là câu hỏi khó. Các quy luật nêu trên chỉ là một số trường hợp chung, thường gặp và phổ biến nhất. Nhưng vẫn luôn có ngoại lệ.

Vì vậy, ngoài việc tìm hiểu các quy luật này để có cái nhìn tổng thể, các bạn nên đọc nhiều và ghi nhớ để sử dụng khi cần thiết.

“Sử dụng từ điển” luôn là lời khuyên đúng nhất và không thể thiếu.

 

Bài tập:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. noun0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Fill in the blank with one of the given choices to make a meaningful compound noun:

    You can prevent a heart _________ by eating properly and getting enough exercises.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Fill in the blank with one of the given choices to make a meaningful compound noun:

    I’m going to the barber for a _____________.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Fill in the blank with one of the given choices to make a meaningful compound noun:

    They’re digging a new swimming ____________ in the park.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question

    Fill in the blank with one of the given choices to make a meaningful compound noun:

    One reason donuts are fattening is that they’re fried in cooking _____.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question

    Fill in the blank with one of the given choices to make a meaningful compound noun:

    I’ve got to pick up a package at the post ___________.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Choose the correct form for a compound noun that means:

    a room for stores

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question

    Choose the correct form for a compound noun that means:

    the assistant manager of the restaurant

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Choose the correct form for a compound noun that means:

    a station for express trains

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Choose the correct form for a compound noun that means:

    two periods of three months

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Choose the correct form for a compound noun that means:

    the husband of my daughter

    Correct

    Incorrect

 

BÀI LIÊN QUAN

ngữ pháp
Ngữ pháp tiếng Anh – English Grammar
Ngữ pháp nói chung và ngữ pháp tiếng Anh nói riêng là gì? Tại sao cần biết nó? Học nó ...
Từ giảm nhẹ là gì - mitigators
Từ giảm nhẹ – mitigators
Từ giảm nhẹ là gì? Từ giảm nhẹ dùng để làm gì? Dùng từ giảm nhẹ như thế nào? Điều ...
Trật tự determiners trước danh từ
Trật tự của determiners trước danh từ
Trước danh từ có thể có nhiều determiner, nhưng phải có trật tự. Vậy trật tự của determiners trước danh ...
Cách sử dụng từ ghép để không bị hiểu lầm
Cách sử dụng từ ghép để không bị hiểu lầm
Bài này giới thiệu cách sử dụng từ ghép để tránh người đọc hiểu lầm. Việc theo hay không theo ...
More... Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021