Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!

IDIOMS

ShareTweet


[Loạt bài về thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh.]


ACROSS THE BOARD

Nghĩa đen:

Trải đều khắp mặt bàn

Nghĩa rộng:

Công bằng, bằng nhau đối với mọi người, với mọi trường hợp (equally for everyone, for everything, or in all cases)

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

cào bằng, đều…

Ví dụ:

The boss made some people angry. He gave 5% pay raises across the board, but some people thought they should have gotten more than others.

Sếp làm cho một vài người phật ý. Ông ấy nâng lương 5% đều cho tất cả mọi người, nhưng một số thì nghĩ rằng lẽ ra họ phải được nhiều hơn (những người khác).

The car dealership was cutting prices across the board. Every car was on sale, not just a few.

Đại lý xe giảm giá đều cho tất cả các xe. Tất cả xe đều được giảm giá, không hạn chế số lượng.

Cách dùng:

Không có gì đặc biệt. Chỉ lưu ý: across, không phải cross.

 

BACK TO SQUARE ONE, GO BACK TO SQUARE ONE

Nghĩa đen:

Trở lại ô số 1 (xem thêm phần Nguồn gốc thành ngữ)

Nghĩa rộng:

Trở lại điểm xuất phát (return to the beginning)

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

làm lại từ đầu, trở về điểm xuất phát…

Ví dụ:

The editor didn't like the way I wrote the article for the newspaper. She told me to redo it. I guess I'll have to go back to square one.

Biên tập viên tòa báo không thích cách viết của tôi. Cô ấy bảo tôi viết lại. Chắc tôi sẽ phải làm lại từ đầu.

The builders constructed a building that didn’t meet the city’s requirements. Now they’ll have to tear it down, and begin building again. They’re back to square one.

Bên xây dựng xây tòa nhà không đúng yêu cầu của thành phố. Giờ họ sẽ phải dỡ bỏ và xây lại. Vậy là họ trở về vạch xuất phát.

Thành ngữ tương tự:

start from scratch

Thành ngữ so sánh:

back to the drawing board

“back to the drawing board” thường chỉ được dùng để chỉ ý “lập lại kế hoạch, thiết kế lại”,

còn “back to squre one” thì có thể dùng để chỉ việc bắt đầu lại bất kỳ việc gì.

Nguồn gốc:

Trò chơi cá ngựa, trong đó ô số 1 là ô xuất phát.

Cách dùng:

Cấu trúc cơ bản:

  • be back to square one
  • go/get back to square one

 

BEND (SOMEONE’S) EAR

Nghĩa đen:

Vặn tai ai đó

Nghĩa rộng:

Nói chuyện quá lâu với một ai đó (to talk to someone for a long time)

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

kể lể, buôn chuyện, tra tấn lỗ tai, tràng giang đại hải…

Ví dụ:

I dread it every time that woman calls me on the telephone, because she bends my ear about how her children don’t appreciate her.

Hễ khi nào bà ấy gọi điện cho tôi là tôi sợ phát khiếp bởi vì bà ấy sẽ kể lể chán chê về việc con bà ấy không coi trọng bà ấy như thế nào.

Don’t mention politics to Bill. He loves talking about politics, and he’ll bend your ear about it for hours.

Đừng có đả động đến chuyện chính trị với Bill. Ông ấy thích nói chuyện chính trị và sẽ tra tấn tai cậu hàng giờ về đề tài đó.

Cách dùng:

Thành ngữ này hàm ý tiêu cực, chê bai, chỉ trích ai đó (vì nói dai).

 

BET (ONE’S) BOOTS

Nghĩa đen:

Cá bằng đôi ủng của mình

Nghĩa rộng:

Chắc chắn về một việc gì đó (to be sure about something)

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

Cá, đánh cược, đặt cược…

Ví dụ:

Paula’s never late. If she said she would be here at 9:00, you can bet your boots she will be.

Paula không bao giờ trễ hẹn. Nếu cô ấy nói là cô ấy có mặt lúc 9 giờ thì bạn có thể chắc chắn là cô ấy sẽ đến đúng hẹn.

I’ll bet my boots that the salesman will try to get us to buy a more expensive car. They always do.

Anh cá là tay bán hàng đó sẽ thuyết phục chúng ta mua một cái xe đắt hơn. Dân bán hàng chuyên làm vậy.

Thành ngữ tương tự:

bet (one’s) bottom dollar

Lưu ý:

Thành ngữ “bet one’s bottom dollar” có thể đùng được cả ở cấu trúc khẳng định và phủ định;

Thành ngữ “bet one’s boots” thì chỉ dùng ở cấu trúc khẳng định.

Xem các ví dụ để biết cách dùng.

 

BET (ONE’S) BOTTOM DOLLAR

Nghĩa đen:

Đặt cược bằng đồng đô la cuối cùng của mình

Nghĩa rộng:

Chắc chắn về một việc gì đó (to be sure)

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

Cá, đánh cược, đặt cược…

Ví dụ:

I know you think you’re going to get that job, but don’t bet your bottom dollar on it.

Tôi biết là cậu đang nghĩ rằng cậu sẽ kiếm được công việc đó, nhưng tôi khuyên là đừngđặt cược đồng xu cuối cùng của cậu vào đó (đừng có trông cả vào đó).

I’m sure they’ll be married before the end of the year. I’d bet my bottom dollar on it.

Tôi chắc chắn là họ sẽ làm đám cưới trước cuối năm nay. Tôi dám đặt cược về điều này.

Thành ngữ tương tự:

bet (one’s) boots

Lưu ý:

Thành ngữ “bet one’s boots” chỉ dùng ở cấu trúc khẳng định;

còn thành ngữ “bet one’s bottom dollar” có thể dùng ở cả cấu trúc khẳng định và phủ định.

Xem các ví dụ để biết cách dùng.

 

CALL A SPADE A SPADE

Nghĩa đen:

Gọi cái thuổng là cái thuổng

Nghĩa rộng:

Nói thẳng, nói đúng bản chất sự việc, gọi đúng tên của sự việc, ngay cả khi điều đó không dễ nghe (to speak plainly or call something by its right name, even if it is unpleasant).

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

Nói thẳng, nói cho vuông, nói trắng ra, không màu mè…

Ví dụ:

Some people say Ben is generous with his money, but I call a spade a spade. He’s not generous, he’s foolish.

Một số người thì bảo là Ben rất hào phóng về tiền bạc, nhưng tôi thì nói thẳng. Không phải là ông ấy hào phóng, mà là ông ấy dốt.

It’s polite of you to refer to them as “lively” children, but let’s call a spade a spade. They are actually very naughty.

Cậu lịch sự thì bảo là lũ trẻ “hiếu động’’, nhưng nói đúng ra là chúng rất hư.

Thành ngữ ngược nghĩa:

beat about/around the bush (nói vòng vo)

Cách dùng:

Thành ngữ “call a spade a spade” thường được sử dụng trong tình huống sự việc nào đó được mô tả tốt hơn so với bản chất thật của nó. “call a spade a spade” là lời mào đầu cho một lời nói thẳng sẽ được nói ra tiếp theo.


LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

The boss made some people angry. He gave 5% pay raises across the board, but some people thought they should have gotten more than others.

The editor didn’t like the way I wrote the article for the newspaper. She told me to redo it. I guess I’ll have to go back to square one.

I dread it every time that woman calls me on the telephone, because she bends my ear about how her children don’t appreciate her.

Paula’s never late. If she said she would be here at 9:00, you can bet your boots she will be.

I know you think you’re going to get that job, but don’t bet your bottom dollar on it.

It’s polite of you to refer to them as “lively” children, but let’s call a spade a spade. They are actually very naughty.

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ


THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • ACROSS THE BOARD
  • (GO) BACK TO SQUARE ONE
  • BEND (SOMEONE’S) EAR
  • BET (ONE’S) BOOTS
  • BET (ONE’S) BOTTOM DOLLAR
  • CALL A SPADE A SPADE

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correct.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question
    1 point(s)

    Read the following sentence:

    The new law reduces taxes on products across the board, from wheat to cars to cell phones.

    Which of the following statements is correct:

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question
    1 point(s)

    Read the following sentence:

    The company is proposing to cut spending right across the board.

    Which of the following statements is correct:

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question
    1 point(s)

    Read the following sentence:

    Even as late as September, there are still course vacancies across the board, although the majority are in sciences.

    Which of the following statements is correct:

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question
    1 point(s)

    Select the correct answer for the blank:

    The Government and the State Bank spent years strengthening the nation’s economy but the recession and slowdown shattered it, so we are ____.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question
    1 point(s)

    Select the correct answer for the blank:

    Having tried to solve the problem for quite some time, we were _____ when none of our solutions worked.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question
    1 point(s)

    Select the correct answer for the blank:

    I’d _____that there will be a cure for cancer by the time I reach 60.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question
    1 point(s)

    Select the correct answer for the blank:

    You can _____ the government knows all sorts of things they aren’t telling us.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question
    1 point(s)

    Select the correct answer for the blank:

    Don’t ______ on her. She’s a bad person.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question
    1 point(s)

    Select the correct answer for the blank:

    Never ______ on a person you don’t know well.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question
    1 point(s)

    Select the correct answer for the blank:

    Stop burying your head in the sand and _______. Your child is a very bad student.

    Correct

    Incorrect


CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

OPEN-MINDED
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: OPEN-MINDED. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
THE SKY’S THE LIMIT
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: THE SKY’S THE LIMIT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
black_out
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BLACK OUT (BLACKOUT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
CALL A SPADE A SPADE
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng thực tế của một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: CALL A SPADE A SPADE. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 84
  • ›
Loading...

Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021