Bài này giới thiệu cách dùng each other và one another (đại từ hỗ tương) trong tiếng Anh. Có bài tập đi kèm. Chỉ cần nắm vững những nội dung này là sẽ không bao giờ nhầm.
NỘI DUNG:
|
ĐẠI TỪ HỖ TƯƠNG LÀ GÌ?
Đại từ hỗ tương (tiếng Anh là: Reciprocal pronouns) gồm: each other và one another.
CÁCH DÙNG EACH OTHER VÀ ONE ANOTHER
Dưới đây là các cách dùng chính của đại từ hỗ tương (each other và one another):
Dùng each other và one another để thể hiện mối quan hệ qua lại:
Khi muốn biểu đạt hành động “qua lại/với nhau” giữa hai hoặc nhiều đối tượng (ví dụ: nói chuyện với nhau) thì dùng each other hoặc one another.
Có hai quan điểm về việc sử dụng each other và one another:
Quan điểm truyền thống:
Tiếng Anh truyền thống trước đây quy định: each other dùng cho hành động qua lại giữa 2 đối tượng; one another dùng cho hành động qua lại giữa nhiều hơn 2 đối tượng.
Quan điểm hiện đại:
Hiện nay cũng có xụ hướng không phân biệt giữa hai trường hợp này, và thiên sang sử dụng each other cho cả hai trường hợp.
Ví dụ:
They loved each other.
Họ yêu nhau.
They hated each other.
Họ ghét nhau.
Peter and his girlfriend phoned each other.
Peter và bạn gái anh ấy gọi điện cho nhau.
Lời khuyên:
Tùy theo bạn sử dụng tiếng Anh trong bối cảnh nào mà sử dụng cho hợp lý.
Nếu là người “rón rén” theo truyền thống, hoặc nếu tổ chức của bạn (trường học, cơ quan nơi bạn học tập và làm việc) yêu cầu tuân thủ theo trường phái truyền thống thì nên theo lối truyền thống (each other cho 2 đối tượng; one another cho nhiều hơn 2 đối tượng).
Nếu không, bạn có thể chỉ dùng dạng each other cũng không sao.
Có thể dùng dạng sở hữu cách: each other’s và one another’s
Ví dụ:
Trump and Putin know very little about each other’s family.
Ông Trump và ông Putin biết rất ít về gia đình của nhau.
In this company, people can use one another’s computers freely.
Ở công ty này, mọi người có thể dùng máy tính của nhau.
MỘT SỐ LƯU Ý VỀ CÁCH DÙNG EACH OTHER VÀ ONE ANOTHER
Lưu ý #1:
Không dùng us hoặc ourselves để thay cho each other / one another nếu muốn thể hiện ý “qua lại/với nhau/lẫn nhau”
Ví dụ:
Dùng:
We’ve known each other for twelve years.
Chúng tôi biết nhau mười hai năm nay rồi.
We’ve known one another for twelve years.
Chúng tôi biết nhau mười hai năm nay rồi.
Không dùng:
We’ve known us for twelve years.
hoặc
We’ve known ourselves.
Lưu ý #2:
Không có dạng số nhiều của each others và one anothers
Lưu ý #3:
Không dùng đại từ hỗ tương each other và one another làm chủ ngữ.
Ví dụ:
Each other helped.
One another were talking
(Thực ra, có một vài trường hợp hãn hữu có thể dùng đại từ hỗ tương ở vị trí chủ ngữ, nhưng nếu không chắc tay thì tốt nhất nên tránh.)
Đọc thêm:
Quan điểm trái chiều về each other và one another
Ủng hộ sự phân biệt giữa each other và one another:The Associated Press Stylebook and Briefing on Media Law. Edited by Thomas Kent, et al., 51st ed., AP, 2016: “Each other, one another: Two people look at each other, More than two look at one another. Either phrase may be used when the number is indefinite: We help each other. We help one another.” Lược ý:Nếu liên quan tới hai người hoặc vật: dùng each other Liên quan tới nhiều hơn hai người hoặc vật: dùng one another Không xác định được con số: Dùng cái nào cũng được. The Chicago Manual of Style. 16th ed., University of Chicago P, 2010: “Traditionalists use each other when two things or people are involved, one another when more than two are involved.” Lược ý:Những người theo trường phái truyền thống dùng each other khi nói đến hai người hoặc vật, và dùng one another khi nói đến nhiều hơn hai người hoặc vật. Garner, Bryan A. “Each other.” Garner’s Modern American Usage. 3rd ed., Oxford UP, 2009: “Usage authorities have traditionally suggested that each other should refer to two people or entities <John and Bob helped each other>, one another to more than two <all of them loved one another> … Careful writers will doubtless continue to observe the distinction, but no one else will notice.” Lược ý:Các chuyên gia về thực hành thường khuyên dùng each other khi nói tới hai người hoặc vật (John and Bob helped each other), one another khi nói tới nhiều hơn hai người hoặc vật (all of them loved one another)… Những tay viết theo trường phái “rón rén” hẳn sẽ tuân thủ theo nguyên tắc này, tuy nhiên, những người khác thì sẽ chẳng ai để ý. Lunsford, Andrea A., and Robert J. Connors. The New St. Martin’s Handbook. 3rd ed., Bedford/St. Martin’s, 1999. “Use each other in sentences involving two subjects and one another in sentences involving more than two.” Lược ý:Dùng each other trong câu liên quan tới hai đối tượng, và dùng one another trong câu liên quan tới nhiều hơn hai đối tượng. Không ủng hộ:Swan, Michael. “Each other and one another.” Practical English Usage. 3rd ed., Oxford UP, 2005: “Each other and one another mean the same… Each other and one another are not used as subjects (though this occasionally happens in subordinate clauses in very informal speech).” Lược ý:Each other và one another nghĩa như nhau… Each other và one another không được dùng làm chủ ngữ (mặc dù hãn hữu có thể dùng trong các mệnh đề phụ thuộc trong ngữ cảnh rất dân dã) Merriam-Webster’s Dictionary of English Usage, “Each other”, Merriam-Webster, 2016: “We conclude that the rule restricting each other to two and one another to more than two was cut out of the whole cloth. There is no sin in its violation. It is, however easy and painless to observe if you so wish.” Lược ý:Chúng tôi kết luận là quy tắc dùng each other cho hai đối tượng và one another cho nhiều hơn hai đối tượng chỉ là thứ quy tắc bịa đặt. Vì vậy, sẽ chẳng tội lỗi gì nếu bạn vi phạm quy tắc ấy. Tuy nhiên, cũng chẳng sao nếu bạn muốn tuân theo nó. |