Skip to content
  • HOME
  • IDIOMS
  • WORD USAGE
  • MUST KNOW
  • NHẬP TỊCH HOA KỲ
  • LUYỆN CÔNG
  • Podcasts
    • BBC’s 6 Minute Grammar
    • BBC’s 6 Minute Vocabulary
    • Learn English Vocabulary
    • BBC’s The English We Speak
    • English Phrasal Verb Podcast
    • Phrasal Verbs with Luke Thompson
    • Adept English Podcast
    • Plain English Podcast
    • Business English Pod
    • BBC’s 6 Minute English
    • Espresso English Podcast
    • Culips Everyday English
  • Log in
Cách dùng each other và one another - Đại từ hỗ tương

Cách dùng each other và one another – Đại từ hỗ tương

Cách dùng each other và one another – Đại từ hỗ tương

September 21, 2020
|
Willingo
126
SHARES
ShareTweet

 

Bài này giới thiệu cách dùng each other và one another (đại từ hỗ tương) trong tiếng Anh. Có bài tập đi kèm. Chỉ cần nắm vững những nội dung này là sẽ không bao giờ nhầm.

 

NỘI DUNG:

  • Đại từ hỗ tương là gì
  • Cách dùng đại từ hỗ tương trong tiếng Anh
  • Một số lưu ý khi sử dụng đại từ hỗ tương trong tiếng Anh

 

ĐẠI TỪ HỖ TƯƠNG LÀ GÌ?

Đại từ hỗ tương (tiếng Anh là: Reciprocal pronouns) gồm: each other và one another.

 

CÁCH DÙNG EACH OTHER VÀ ONE ANOTHER 

Dưới đây là các cách dùng chính của đại từ hỗ tương (each other và one another):

 

Dùng each other và one another để thể hiện mối quan hệ qua lại:

Khi muốn biểu đạt hành động “qua lại/với nhau” giữa hai hoặc nhiều đối tượng (ví dụ: nói chuyện với nhau) thì dùng each other hoặc one another.

Có hai quan điểm về việc sử dụng each other và one another:

Quan điểm truyền thống:

Tiếng Anh truyền thống trước đây quy định: each other dùng cho hành động qua lại giữa 2 đối tượng; one another dùng cho hành động qua lại giữa nhiều hơn 2 đối tượng.

Quan điểm hiện đại:

Hiện nay cũng có xụ hướng không phân biệt giữa hai trường hợp này, và thiên sang sử dụng each other cho cả hai trường hợp.

Ví dụ:

They loved each other. 

Họ yêu nhau.

They hated each other.

Họ ghét nhau.

Peter and his girlfriend phoned each other.

Peter và bạn gái anh ấy gọi điện cho nhau.

Lời khuyên:

Tùy theo bạn sử dụng tiếng Anh trong bối cảnh nào mà sử dụng cho hợp lý.

Nếu là người “rón rén” theo truyền thống, hoặc nếu tổ chức của bạn (trường học, cơ quan nơi bạn học tập và làm việc) yêu cầu tuân thủ theo trường phái truyền thống thì nên theo lối truyền thống (each other cho 2 đối tượng; one another cho nhiều hơn 2 đối tượng).

Nếu không, bạn có thể chỉ dùng dạng each other cũng không sao.

 

Có thể dùng dạng sở hữu cách: each other’s và one another’s

Ví dụ:

Trump and Putin know very little about each other’s family.

Ông Trump và ông Putin biết rất ít về gia đình của nhau. 

In this company, people can use one another’s computers freely.

Ở công ty này, mọi người có thể dùng máy tính của nhau.

 

 

MỘT SỐ LƯU Ý VỀ CÁCH DÙNG EACH OTHER VÀ ONE ANOTHER 

 

Lưu ý #1:

Không dùng us hoặc ourselves để thay cho each other / one another nếu muốn thể hiện ý “qua lại/với nhau/lẫn nhau”

Ví dụ:

Dùng:

We’ve known each other for twelve years.

Chúng tôi biết nhau mười hai năm nay rồi.

We’ve known one another for twelve years.

Chúng tôi biết nhau mười hai năm nay rồi.

Không dùng:

We’ve known us for twelve years.

hoặc

We’ve known ourselves.

 

Lưu ý #2:

Không có dạng số nhiều của each others và one anothers

 

Lưu ý #3:

Không dùng đại từ hỗ tương each other và one another làm chủ ngữ.

Ví dụ:

Each other helped.

One another were talking

(Thực ra, có một vài trường hợp hãn hữu có thể dùng đại từ hỗ tương ở vị trí chủ ngữ, nhưng nếu không chắc tay thì tốt nhất nên tránh.)

PRACTICE QUIZ

Đọc thêm:

 

Quan điểm trái chiều về each other và one another

 

Ủng hộ sự phân biệt giữa each other và one another:

The Associated Press Stylebook and Briefing on Media Law. Edited by Thomas Kent, et al., 51st ed., AP, 2016:

“Each other, one another: Two people look at each other, More than two look at one another. Either phrase may be used when the number is indefinite: We help each other. We help one another.”

Lược ý:

Nếu liên quan tới hai người hoặc vật: dùng each other

Liên quan tới nhiều hơn hai người hoặc vật: dùng one another

Không xác định được con số: Dùng cái nào cũng được.

The Chicago Manual of Style. 16th ed., University of Chicago P, 2010:

“Traditionalists use each other when two things or people are involved, one another when more than two are involved.”

Lược ý:

Những người theo trường phái truyền thống dùng each other khi nói đến hai người hoặc vật, và dùng one another khi nói đến nhiều hơn hai người hoặc vật.

Garner, Bryan A. “Each other.” Garner’s Modern American Usage. 3rd ed., Oxford UP, 2009:

“Usage authorities have traditionally suggested that each other should refer to two people or entities <John and Bob helped each other>, one another to more than two <all of them loved one another> … Careful writers will doubtless continue to observe the distinction, but no one else will notice.”

Lược ý:

Các chuyên gia về thực hành thường khuyên dùng each other khi nói tới hai người hoặc vật (John and Bob helped each other), one another khi nói tới nhiều hơn hai người hoặc vật (all of them loved one another)… Những tay viết theo trường phái “rón rén” hẳn sẽ tuân thủ theo nguyên tắc này, tuy nhiên, những người khác thì sẽ chẳng ai để ý.

Lunsford, Andrea A., and Robert J. Connors. The New St. Martin’s Handbook. 3rd ed., Bedford/St. Martin’s, 1999.

“Use each other in sentences involving two subjects and one another in sentences involving more than two.”

Lược ý:

Dùng each other trong câu liên quan tới hai đối tượng, và dùng one another trong câu liên quan tới nhiều hơn hai đối tượng.

Không ủng hộ:

Swan, Michael. “Each other and one another.” Practical English Usage. 3rd ed., Oxford UP, 2005:

“Each other and one another mean the same… Each other and one another are not used as subjects (though this occasionally happens in subordinate clauses in very informal speech).”

Lược ý:

Each other và one another nghĩa như nhau… Each other và one another không được dùng làm chủ ngữ (mặc dù hãn hữu có thể dùng trong các mệnh đề phụ thuộc trong ngữ cảnh rất dân dã)

Merriam-Webster’s Dictionary of English Usage, “Each other”, Merriam-Webster, 2016:

“We conclude that the rule restricting each other to two and one another to more than two was cut out of the whole cloth. There is no sin in its violation. It is, however easy and painless to observe if you so wish.”

Lược ý:

Chúng tôi kết luận là quy tắc dùng each other cho hai đối tượng và one another cho nhiều hơn hai đối tượng chỉ là thứ quy tắc bịa đặt. Vì vậy, sẽ chẳng tội lỗi gì nếu bạn vi phạm quy tắc ấy. Tuy nhiên, cũng chẳng sao nếu bạn muốn tuân theo nó.

BÀI LIÊN QUAN

Cách dùng WHICH Đại từ quan hệ Nên biết
Cách dùng WHICH | Đại từ quan hệ | Nên biết
Bài này giới thiệu cách dùng WHICH trong mệnh đề quan hệ. Đây là một trong các đại từ quan hệ ...
So sánh kém hơn, kém nhất Rất hay và cần biết
So sánh kém hơn, kém nhất | Rất hay và cần biết
Giới thiệu so sánh kém hơn và so sánh kém nhất, có thể gọi là các biến thể ngược của ...
Cách chọn đúng đại từ quan hệ Các thông lệ
Cách chọn đúng đại từ quan hệ | Các thông lệ cần biết
Bài này giới thiệu cách chọn đúng đại từ quan hệ trong trường hợp có nhiều lựa chọn. Các thông ...
Cách dùng This - These - That - Those - Đại từ chỉ định - Demonstrative pronouns
Cách dùng This – These – That – Those – Đại từ chỉ định
Bài này giới thiệu cách dùng This - These - That - Those (Đại từ chỉ định - Demonstrative pronouns) ...
More... Loading...
126
SHARES
ShareTweet

categories:

Must know,Pronouns,Tips & Tricks

tags:

idioms by five

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [16]

Giới thiệu thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: BEAT A DEAD HORSE, BESIDE (ONESELF), CATCH (SOMEONE) RED-HANDED [GET CAUGHT RED-HANDED], CLAM UP, COOK UP. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life.

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [28]

Giải thích thành ngữ tiếng Anh – ý nghĩa và cách dùng: APPLE OF (ONE’S) EYE, BEYOND THE PALE, BLACK AND BLUE, OUT TO LUNCH, RULE OF THUMB. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life.

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [4]

Tìm hiểu nghĩa và cách dùng thành ngữ tiếng Anh thông dụng: AT THE END OF YOUR TETHER (US: AT THE END OF YOUR ROPE), NIP SOMETHING IN THE BUD, FULL OF BEANS, AT THE CRACK OF DAWN, FALL OFF THE BACK OF A LORRY, PULL YOUR WEIGHT, RIP SOMEBODY OFF AND A RIP-OFF. Bài tập thực hành ngay. Some useful English idioms for daily use.

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [48]

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: LOCK, STOCK, AND BARREL, LAST-DITCH EFFORT, LONG SHOT, PIE IN THE SKY, NECK OF THE WOODS. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life.

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [11]

Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: AS THE CROW FLIES, WRONG SIDE OF THE TRACKS, COME FROM THE WRONG SIDE OF THE TRACKS, SPEAK OF THE DEVIL (OR: TALK OF THE DEVIL), TAKE IT EASY, TIGHTEN (ONE’S) BELT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life.

Word usage

altogether | all together

Bài này giúp các bạn phân biệt altogether | all together, kèm theo ví dụ cụ thể cho từng trường hợp, và kết hợp bài tập thích hợp.

Nên xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng.

a | an

Bài này giới thiệu cách dùng a an trước danh từ. Phân biệt rõ ràng. Ví dụ cụ thể cho từng trường hợp. Bài tập thích hợp.

Nên đọc để tránh mắc lỗi không đáng có.

compliment | complement

Bài này giúp bạn phân biệt rõ hơn về cách dùng của compliment | complement, kèm theo ví dụ cụ thể, và kết hợp bài tập thích hợp.

Nên xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng.

about | approximately

Bài này giới thiệu cách dùng các từ: about vs. approximately, kèm theo ví dụ cụ thể cho từng trường hợp, và kết hợp bài tập thích hợp.

Nên xem để tránh mắc phải những sai sót không đáng có khi sử dụng các từ này.

et al.

Bài này giúp bạn phân biệt rõ hơn về cách dùng của et al., kèm theo ví dụ cụ thể, và kết hợp bài tập thích hợp.

Nên xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng.

Luyện công

tìm hiểu nước mỹ

Wedding Anniversaries – Kỷ niệm ngày cưới | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Wedding Anniversaries – Kỷ niệm ngày cưới như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Father’s Day – Ngày của Cha | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ kỷ niệm Father’s Day – Ngày của Cha như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Birthdays celebration – Sinh nhật | Tìm hiểu nước Mỹ

Birthday celebration – Sinh nhật ở Mỹ được tổ chức như thế nào? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Mother’s day – Ngày của Mẹ | Tìm hiểu nước Mỹ

Mother’s Day – Ngày của Mẹ là ngày nào trong năm, xuất xứ của ngày này là gì, nó được tổ chức như thế nào? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng..

tìm hiểu nước mỹ

Columbus Day [1] | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Columbus Day như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

LUYỆN NÓI

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

© 2023