Skip to content
  • HOME
  • IDIOMS
  • MUST KNOW
  • NHẬP TỊCH HOA KỲ
  • LUYỆN ĐẶC BIỆT
  • HỌC QUA TV
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • DW
    • BBC
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
  • HỌC QUA PODCASTS
    • Word of the day
    • AP Headlines
    • BBC Global News
    • Fox News
    • Brexit means…
    • Wall Street Journal
    • Reuters News
    • CBS Evening News
    • CBS This morning news
    • Business English
    • 6 Minute Grammar_BBC
    • 6 Minute Vocabulary_BBC
    • The English We Speak_BBC
    • Grammar Girl Tips
    • You’re saying it wrong
    • The Economist Radio
    • All in the mind
    • Nature
    • This American Life
    • Planet Money
    • Science Weekly_The Guardian
    • The Hook Up
  • Log in
HI, GUEST!

Cách dùng Tính động từ – Participial adjective

Cách dùng Tính động từ – Participial adjective
84
SHARES
ShareTweet

 

Bài này nói về cách dùng phân từ của động từ như tính từ. Tiếng Anh gọi dạng này là Participial Adjectives. Tiếng Việt gọi là Tính động từ.

Trong bài này, chúng tôi sẽ gọi là Tính động từ.

 

Dẫn dắt:

Phân từ của động từ có hai dạng:

  • phân từ hiện tại:  cấu tạo bằng cách thêm đuôi ING vào sau động từ (gọi  tắt là V.ING)
  • phân từ quá khứ: cấu tạo bằng cách thêm đuôi ED vào sau động từ (ví dụ: annoy – phân từ hiện tại là annying, phân từ quá khứ là annoyed), hoặc là một dạng không theo quy tắc nào cả, mà phải nhớ (ví dụ: động từ fall – phân từ hiện tại là falling, nhưng phân từ quá khứ là fallen)

Cả hai dạng phân từ này đều có thể được dùng như động từ, danh từ, và tính từ.

Trong bài này, chúng tôi giới thiệu cách dùng hai loại phân từ này như Tính từ (gọi là Tính động từ).

 

Cách dùng Tính động từ:

Với tư cách là tính từ, chúng cũng có các đặc điểm ngữ pháp như các tính từ thông thường:

 

Vị trí:

Các tính từ này có thể đứng ở vị trí trước hoặc sau danh từ mà nó bổ nghĩa, hoặc sau động từ linking verb.

Ví dụ:

He’s an annoying person.

Hắn là một kẻ hay gây khó chịu cho người khác.

Trong ví dụ này, annoying đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa

In the village, there’s a small house abandoned for a long time.

Trong làng, có một ngôi nhà bỏ hoang từ rất lâu.

Trong ví dụ này, abandoned đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa

He’s annoying.

Hắn là kẻ rất khó chịu.

Trong ví dụ này, annoying đứng sau động từ linking verb.

 

Dạng so sánh:

Là tính từ, chúng cũng có thể dùng ở các dạng so sánh hơn và so sánh cao nhất, và dùng với các từ nhấn mạnh (intensifiers) hoặc giảm nhẹ (mitigators) để bổ nghĩa thêm:

Annoying

Very annoying

More annoying

Most annoying

Less annoying

A little less annoying

Much less annoying

A little more annoying

Far more annoying

 

Ý nghĩa chủ động và bị động:

  • Dạng –ing mang nghĩa chủ động
  • Dạng –ed mang nghĩa bị động.

Ví dụ 1:

Annoying: làm cho ai đó khó chịu (nghĩa chủ động)

He’s an annoying person (hắn là một kẻ hay gây khó chịu cho người khác)

Trong ví dụ này, annoying đứng trước danh từ

He’s very annoying. (hắn là kẻ rất khó chịu)

Trong ví dụ này, annoying đứng sau động từ linking verb.

Annoyed: Bị ai đó, cái gì đó làm cho khó chịu (bị động)

The annoyed dog growled at the nasty child (con chó bị làm phiền gầm gừ thằng bé ngỗ nghịch)

Trong ví dụ này, annoyed đứng trước danh từ

The dog was annoyed.

Trong ví dụ này, annoyed đứng sau động từ

Nếu dùng: “The dog was annoyed by the nasty child” thì annoyed mang nghĩa động từ chứ không phải tính từ bởi vì nó chỉ rõ người gây ra hành động annoy.

Ví dụ 2:

    • Falling leaves = the leaves that fall (chủ động)
    • a meat-eating animal = the animal that eats meat (chủ động)
    • a broken heart = a heart that has been broken/hurt. (bị động)
    • He lived alone, forgotten by everybody. = He had been forgotten by everybody. (bị động)

Dưới đây là danh sách các dạng tính động từ thường dùng trong tiếng Anh:

Bị độngChủ độngBị độngChủ động
amazed

amused

annoyed

bored

charmed

confused

convincing

damaged

depressed

disappointed

embarrassed

excited

exhausted

amazing

amusing

annoying

boring

charming

confusing

convincing

damaging

depressing

disappointing

embarrassing

exciting

exhausting

fascinated

frightened

frustrated

interested

irritated

puzzled

relaxed

satisfied

shocked

surprised

terrified

tired

thrilled

fascinating

frightening

frustrating

interesting

irritating

puzzling

relaxing

satisfying

shocking

surprising

terrifying

tiring

thrilling

 

Ngoại lệ:

Một số tính động từ mặc dù có dạng phân từ quá khứ (–ed hoặc bất quy tắc) nhưng bắt nguồn từ nội động từ vì vậy chúng chỉ mang nghĩa chủ động, đặc biệt khi dùng trước danh từ.

Ví dụ:

Các tính động từ sau đều mang nghĩa chủ động:

    • A fallen leaf = a leaf that has fallen
    • advanced students = students who have advanced to a high level, không phải là: students who have been advanced…
    • developed countries = countries that are developed, không phải là: countries that have been developed.
    • Increased activity = activity that has increased; không phải là: activity that has been increased
    • vanished civilizations = civilizations that have vanished; không phải là: civilizations that have been vanished
    • a retired general = a general that has retired; không phải là: a general that has been retired
    • a grown-up daughter = a daughter that has grown up; không phải là: a daughter that has been grown up
    • an escaped prisoner = a prisoner that has escaped
    • faded colors = colors that have faded away
    • swollen ankles = ankles that have swollen
    • a well-read person = a person that have read a lot (buộc phải có một trạng từ bổ nghĩa cho read, không thể dùng a read person)
    • a much-traveled man = a man that has travelled a lot
    • recently-arrived immigrants = immigrants that have arrived recently

Worry có thể dùng ở cả dạng chủ động và bị động đều được.

    • I worry about you. (chủ động)
    • I’m worried about you. (bị động)

 

Tính động từ dạng kết hợp: Động từ kết hợp danh từ:

Trong các ví dụ sau, các tính động từ được kết hợp giữa phân từ hiện tại hoặc quá khứ của động từ (chữ đậm) và một danh từ (gạch chân).

Về mặt ý nghĩa, dạng ING vẫn mang nghĩa chủ động và dạng ED vẫn mang nghĩa bị động (xem giải thích ngay ở các ví dụ)

    • a time–consuming process = a process that needs a lot of time
    • energy–saving devices = devices that save energy
    • a fact–finding mission = mission that finds facts
    • a meat–eating animal = an animal that eats meat
    • a community–based project = a project that is based on the community
    • alcohol–based chemicals = chemicals that are based on alcohol
    • battle–hardened soldiers = soldiers that have been toughened by the experience of battles
    • drug–induced coma = coma that is caused by using drugs
    • purpose–built accommodation = accommodation that is built for a particular use

Về mặt vị trí, ngoài vị trí đứng trước danh từ như trên, các tính động từ dạng này cũng có thể dùng ở sau động từ link verb:

    • the chemicals are alcohol-based
    • the soldiers were battle-hardened

 

Lưu ý:

Trong trường hợp dùng với nghĩa động từ, dạng phân từ quá khứ -ed thường đi cùng một giới từ, có thể là by, with, of, at, about, nhưng cũng có thể là một giới từ khác. Vì vậy, tốt nhất là tra từ điển để biết chính xác dùng giới từ nào nếu chưa chắc chắn.

Dưới đây là một vài ví dụ:

    • amazed at/by something/someone/doing something.
    • amazed to hear/to know/to discover … that….
    • Amused by/at/about something/someone/doing something.
    • We were bored with/of/by something/someone/doing something.

 

Xem thêm:

(Video clip by VOA Everyday Grammar)

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS   the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE   the quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized 0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time. 

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Fill in the gap with correct choice:

    The people I work with are ____ with their jobs.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    John was ____ by the news report.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    We thought that the instructions were ___ .

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    It's an ___ little story. You should read it.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    Working late every day is ___ .

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    I'm not really ___ in sport.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    Do you feel ___ about them?

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    All this information is making me ___. 

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    I had a ___ weekend because of the rain.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    Young children are often ___ of the dark.

    Correct

    Incorrect

BÀI LIÊN QUAN

Cách dùng WHO Đại từ quan hệ Nên biết
Cách dùng WHO | Đại từ quan hệ | Nên biết
Bài này giới thiệu cách dùng WHO trong mệnh đề quan hệ. Đây là một trong những đại từ quan ...
Tính danh từ là gì cách dùng
Tính danh từ là gì – Nominal Adjectives
Tính danh từ là gì, và cách dùng của tính danh từ có khác gì so với cách dùng của ...
Cách dùng WHOM Đại từ quan hệ Nên biết
Cách dùng WHOM | Đại từ quan hệ | Nên biết
Bài này giới thiệu cách dùng WHOM trong mệnh đề quan hệ. Đây là đại từ quan hệ chỉ hay ...
Cách dùng Danh động từ Gerunds Đặc biệt Cần biết
Cách dùng Danh động từ | Gerunds | Đặc biệt | Cần biết
Cách dùng danh động động từ - gerunds. Có giải thích, ví dụ cụ thể và highlight một số cách ...
More... Loading...
84
SHARES
ShareTweet

LUYỆN NÓI

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. 
  • Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

© 2021