Skip to content
  • HOME
  • IDIOMS
  • WORD USAGE
  • MUST KNOW
  • NHẬP TỊCH HOA KỲ
  • LUYỆN CÔNG
  • Podcasts
    • BBC’s 6 Minute Grammar
    • BBC’s 6 Minute Vocabulary
    • Learn English Vocabulary
    • BBC’s The English We Speak
    • English Phrasal Verb Podcast
    • Phrasal Verbs with Luke Thompson
    • Adept English Podcast
    • Plain English Podcast
    • Business English Pod
    • BBC’s 6 Minute English
    • Espresso English Podcast
    • Culips Everyday English
  • Log in

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [50]

September 26, 2018
|
Willingo
105
SHARES
ShareTweet


Loạt bài giới thiệu thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh


GET ONE’S ACT TOGETHER

(GET IT TOGETHER)

Nghĩa đen:

Làm cho hành động có trật tự

Nghĩa rộng:

Làm chủ được bản thân về mặt tinh thần hoặc thể xác; làm cho cuộc sống của mình trở nên có kế hoạch, có tổ chức (to get control of oneself mentally or physically; to get organized)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Xốc lại cuộc sống, xốc lại con người, tập trung

Ví dụ:

Virginia had been lazy on the job for some time. Her boss told her she had better get her act together, or she would be looking for another job soon.

Có thời điểm Virginia trễ nải công việc. Sếp bảo cô ấy rằng cô ấy nên xốc lại con người, nếu không thì liệu đường mà tìm việc khác.

I don’t know where my mind is these days. I feel so disorganized. I can’t seem to get it together.

Độ này tôi không hiểu đầu óc mình để đi đâu. Tôi cảm thấy rất lung bung. Không thể tập trung vào việc gì.

I had no direction after college and drifted along for several years, until I got it together in my thirties with a steady job and a good relationship.

Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi không có định hướng gì và lông bông mất mấy năm cho tới khi sang tuổi 30 thì tôi mới xốc lại con người, có một công việc ổn định và có người yêu.

Thành ngữ tương đồng:

on the ball; get hold of (oneself)

Get your act together nhấn mạnh ý: kiểm soát tinh thần hoặc thể chất của mình;

Get hold of oneself nhấn mạnh ý: kiểm soát cảm xúc của mình.

Nguồn gốc:

get your act together có thể bắt nguồn từ lĩnh vực phim ảnh, đạo diễn muốn diễn viên trập trung diễn.

Cách dùng:

Thành ngữ này có chiều sâu về mặt ngôn ngữ, vì vậy, khó có một phiên bản tiếng Việt hoàn toàn tương đương. Các giải thích chỉ là để hiểu ý nghĩa của nó.

Theo chúng tôi, “xốc lại con người” và “tập trung” là hai phiên bản tiếng Việt gần nhất với ý nghĩa của thành ngữ này.

get your act together / get it together có thể dùng trong hai tình huống:

  • Tình huống dài hơi: Xốc lại con người mình để trở nên có trật tự hơn, sẵn sàng hơn, hoặc để cuộc sống tốt hơn (To take action to become well-organized, prepared, or in a better state of life)

I had no direction after college and drifted along for several years, until I got it together in my thirties with a steady job and a good relationship.

Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi không có định hướng gì và lông bông mất mấy năm cho tới khi sang tuổi 30 thì tôi mới xốc lại con người, có một công việc ổn định và có người yêu.

  • Tình huống ngắn hạn hơn: Thay đổi để có trật tự hơn và đúng giờ hơn (To get oneself organized and on schedule):

I’ve got to get my act together and start getting my work done.

Tôi phải xốc lại mình và bắt tay vào làm cho xong việc.

 

GET ONE’S SECOND WIND

Nghĩa đen:

Có cơn gió thứ hai của mình

Nghĩa rộng:

Lấy lại năng lượng cho mình (to get a second burst of energy)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Lại sức

Ví dụ:

The dancers had to stop for a few minutes to take a rest. When they got their second wind, they started to dance again.

Những vũ công phải dừng lại mấy phút để nghỉ. Khi họ đã lại sức, họ lại nhảy tiếp.

The candidate took the weekend off from campaigning because he was exhausted. He told reporters that he would be back on the campaign trail after he got his second wind.

Ứng viên tranh cử phải tạm dừng chiến dịch của mình vào cuối tuần vì ông ấy đã kiệt sức. Ông ấy nói với các phóng viên rằng sẽ tiếp tục cuộc đua sau khi đã nạp lại năng lượng.

Hình ảnh của thành ngữ:

Get one’s second wind gợi hình ảnh ai đó hụt hơi vì mệt, và nếu được nghỉ để thở thì có thể hồi phục sức khỏe và tiếp tục.

Cách dùng:

  • Có thể dùng get one’s second wind hoặc get a second wind, nghĩa không thay đổi.
  • Get one’s second wind có thể có nghĩa đen (thở / hít thở không khí), hoặc nghĩa bóng (lấy lại năng lượng). Thường thì việc lại sức này là tự nhiên, do cơ thể tự phục hồi năng lượng, không phải do sử dụng chất kích thích hoặc tương tự.
  • Trong trường hợp “lấy lại năng lượng” do sử dụng chất kích thích, thường người ta dùng động từ: pick up hoặc perk up.

Ví dụ:

If I’m sleepy at work, I often drink some coffee and that always picks me up.

Nếu đang làm mà buồn ngủ, tôi thường uống chút cà phê và nó luôn làm tôi tỉnh táo trở lại.

I was sleepy after lunch, so I drank some Coke and it really perked me up.

Ăn trưa xong, tôi cảm thấy buồn ngủ, vậy nên tôi uống vài ngụm Cocacola và nó làm tôi thực sự tỉnh táo trở lại.

Lưu ý: nhất quán trong cách dùng các thành tố của thành ngữ (agreement giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu):

Ví dụ:

They got their second wind

He got his second wind

 

GIVE SOMEONE A PIECE OF ONE’S MIND

Nghĩa đen:

Đưa cho ai đó một phần suy nghĩ của mình

Nghĩa rộng:

Nói một cách gay gắt ai đó lý do tại sao bạn lại bực bội với người ta (tell someone why you are angry with that person)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Bổ vào mặt, huỵch toẹt vào mặt, mắng cho một trận, quạt cho một trận

Ví dụ:

Joan was upset with Bill and gave him a piece of her mind.

Joan không hài lòng với Bill và cô nói toẹt cho anh ta điều mà cô nghĩ.

I can’t believe that they let their dog loose in my garden. I’m going to give them a piece of my mind!

Tôi không thể tin họ lại thả rông con chó của họ trong vườn nhà tôi. Tôi sẽ phải đến ngay bây giờ và nói cho họ một trận.

He stopped making so much noise after I went over there and gave him a piece of my mind.

Hắn ta thôi không còn làm ầm ĩ lên nữa sau khi tôi sang nhà và chỉnh cho hắn một trận.

Thành ngữ tương đồng:

read (someone) the riot act; chew (someone) out; rake (someone) over the coals; speak (one’s) piece

Cách dùng:

Không có gì đặc biệt.

Lưu ý: nhất quán trong cách dùng các thành tố của thành ngữ (agreement giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu):

Ví dụ:

She gave him a piece of her mind

He gave her a piece of his mind

I’ll give him a piece of my mind.

 

GET THE SHORT END OF THE STICK

(GIVE SOMEONE THE SHORT END OF THE STICK)

Nghĩa đen:

Phải nắm phần ngắn hơn của cái gậy

Nghĩa rộng:

Nhận được phần thiệt hơn trong một vụ việc nào đó (to get the unfair or less advantageous part of a deal or arrangement)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Chịu thiệt

Ví dụ:

You have to stay calm during business negotiations, or else you may end up getting the short end of the stick.  

Khi thương thảo trong công việc, bạn phải giữ bình tĩnh, nếu không thì cuối cùng có thể bạn sẽ chịu phần thua thiệt.

Look out for your interests, and speak up if you think you’re getting an unfair deal. Don’t let them give you the short end of the stick.

Hãy để ý đến lợi ích của bạn và hãy nói ra nếu bạn cho rằng mình đang phải chịu tình trạng mất công bằng. Đừng để họ bắt bạn chịu thiệt.

Hình ảnh của thành ngữ:

Get the short end of the stick (hoặc give someone the short end of the stick) gợi hình ảnh ai đó phải cầm phần ngắn hơn của cái gậy, tức là phần bất lợi hơn.

Cách dùng:

Sử dụng như một cụm động từ. Không có gì đặc biệt.

Give the short end of the stick: có nghĩa tương tự, chỉ khác đối tượng chịu thiệt.

Lưu ý: sử dụng the:

the short end of the stick

 

GET A MOVE ON

Nghĩa đen:

A move on: Là biến thể (conversion) của động từ move on (tiếp tục – progress), kiểu như: to run – to go for a run; to chat – to have a chat.

Nghĩa rộng:

Làm gì đó nhanh hơn, vội hơn (to hurry)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Nhanh lên!

Ví dụ:

Get a move on! Everyone is waiting for you. Nhanh lên! Mọi người đang chờ cậu.

We need to get a move on if we’re going to catch that train.

Chúng ta phải khẩn trương lên nếu muốn kịp chuyến tàu đó

Get a move on, kids, or we’re going to be late for the movie!

Nhanh lên các cháu, nếu không chúng ta sẽ bị muộn buổi chiếu phim.

Thành ngữ tương đồng:

shake a leg!; step on it!; get rolling, get cracking

Cách dùng:

  • Thành ngữ này có thể được dùng như một cụm động từ hoặc dùng ở thể mệnh lệnh (giục ai đó).
  • Collocation thường gặp:

Dùng ở thể mệnh lệnh:

Get a move on! Everyone is waiting for you.

Nhanh lên! Mọi người đang chờ cậu.

Dùng với mệnh đề if: Nếu muốn ….. , thì phải nhanh lên / Nhanh lên nếu muốn …. (có thể đảo hai mệnh đề)

We need to get a move on if we’re going to catch that train.

Chúng ta phải khẩn trương lên nếu muốn kịp chuyến tàu đó

If we’re going to catch that train, we need to get a move on.

Nếu muốn kịp chuyến tàu đó thì chúng ta phải khẩn trương lên

Dùng với mệnh đề với or: Nhanh lên, nếu không …. (Mệnh đề với get a move on luôn phải đi trước)

Get a move on, kids, or we’re going to be late for the movie!

Nhanh lên các cháu, nếu không chúng ta sẽ bị muộn buổi chiếu phim.

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

get it together 

get your act together 

get his act together 

get him a piece of my mind 

get him a piece of your mind

get my second wind 

get his second wind 

get the short end of the stick 

get a move on 

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đây  để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • GET IT TOGETHER
  • GIVE SOMEONE A PIECE OF ONE’S MIND
  • GET ONE’S SECOND WIND
  • GET THE SHORT END OF THE STICK
  • GET A MOVE ON

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS   the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE   the quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized 0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time. 

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Select the best choice for the blank:

    Blake has really ____ since I last saw him – he has started a new job and lost a lot of weight.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Select the best choice for the blank:

    That’s the fourth time this week my neighbor’s barking dog has woken me up. I’m going to go _____ about it.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Select the best choice for the blank:

    As usual, it’s the consumer who _____.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question

    Select the best choice for the blank:

    We’ve got to _____ if we want to finish this project by the end of the week.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question

    Select the best choice for the blank:

    We started to feel we couldn’t walk any further, but when we saw the town in the distance, we _____.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Select the best choice for the blank:

    You have to stay calm during business negotiations or else you may end up _____.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question

    Select the best choice for the blank:

    _____, kids, or we’re going to be late for the movie!

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Select the best choice for the blank:

    I planned to stop working at 9, but then I _____ and just kept going.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Select the best choice for the blank:

    If he doesn’t _____ soon, he’s going to end up in jail.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Select the best choice for the blank:

    I had to give Sarah _____ after she left my car a mess for the third time this week.

    Correct

    Incorrect

 

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

along for the ride nghĩa là gì
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ:  (GO/COME/BE) ALONG FOR THE RIDE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
a fly on the wall nghĩa là gì
A FLY ON THE WALL nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ và giải thích cụ thể, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập ...
BORN YESTERDAY
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: BORN YESTERDAY. Bài tập thực hành ngay. Some popular English dioms and how to use them in real life ...
the jury is still out nghĩa là gì
THE JURY IS STILL OUT nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Cố ví dụ và giải thích chi tiết, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập ...
lock stock and barrel nghĩa là gì trong tiếng Anh
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: LOCK, STOCK, AND BARREL. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
WHEN ONE’S SHIP COMES IN (Cũng dùng: wait for one’s ship to come in Nghĩa đen: Khi con tàu của mình cập bến Nghĩa rộng: Khi ai đó gặp vận may bất ngờ, đặc biệt là tiền bạc (when one gets an unexpected lucky gift, especially money) Tiếng Việt có cách nói tương tự: Khi vận may mỉm cười, khi thời vận đến… Ví dụ: <button id="bb31" type="button" value="Play" class="responsivevoice-button" title="ResponsiveVoice Tap to Start/Stop Speech"><span>🔊 Play</span></button>
<script>
bb31.onclick = function(){
if(responsiveVoice.isPlaying()){
responsiveVoice.cancel();
}else{
responsiveVoice.speak("Just give me a little more time to pay back the money I owe you. I don’t have it right now, but I will when my ship comes in.", "UK English Female");
}
};
</script>
Just give me a little more time to pay back the money I owe you. I don’t have it right now, but I will when my ship comes in.  Cho tôi khất thêm ít bữa. Giờ tôi chưa có tiền trả. Nhưng tôi sẽ có khi thời cơ đến. <button id="bb32" type="button" value="Play" class="responsivevoice-button" title="ResponsiveVoice Tap to Start/Stop Speech"><span>🔊 Play</span></button>
<script>
bb32.onclick = function(){
if(responsiveVoice.isPlaying()){
responsiveVoice.cancel();
}else{
responsiveVoice.speak("They keep saying that all their problems will be solved when they get rich. They’re always waiting for their ship to come in, but it never will.", "UK English Female");
}
};
</script>
They keep saying that all their problems will be solved when they get rich. They’re always waiting for their ship to come in, but it never will.  Lúc nào họ cũng bảo rằng tất cả vấn đề của họ sẽ được giải quyết khi họ giàu lên. Họ chỉ ngồi chờ sung, mà sung thì sẽ chẳng bao giờ rụng. Nguồn gốc: Có thể thành ngữ này xuất phát từ các lái buôn. Khi tàu cập bến mang theo hàng hóa của họ là họ có tiền. Cách dùng: Có hai phiên bản: • When one’s ship comes in • Wait for one’s ship to come in Lưu ý: dùng đầy đủ come in. • When one’s ship comes • Wait for one’s ship to come
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: WHEN ONE'S SHIP COMES IN. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
more... Loading...
105
SHARES
ShareTweet

MUST KNOW

Must know Tips & Tricks

Cách chia động từ trong mệnh đề quan hệ

Bài này giới thiệu cách chia động từ trong mệnh đề quan hệ, cho cả trường hợp mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho một phần của câu, và trường hợp mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho cả một câu hoặc một vài câu.

B2 Must know Nouns

Cấu trúc danh từ ghép: “danh từ + danh từ” | Bài 2: Nâng cao 1

Loạt bài chuyên sâu về ngữ nghĩa của một trong các cấu trúc cực kỳ phổ biến của danh từ ghép: “danh từ + danh từ”.

Gồm 3 bài: Bài 1: Cơ bản; Bài 2: Nâng cao 1; Bài 3: Nâng cao 2.

Must know Tips & Tricks

Cách sử dụng dấu gạch nối và từ ghép tiếng Anh

Giới thiệu cách dùng dấu gạch nối trong từ ghép, đồng thời cũng là cách dùng từ ghép nói chung trong tiếng Anh.

Adjectives B2 Must know

Vị trí của tính từ so với danh từ và động từ

Vị trí của tính từ so với danh từ và động từ trong tiếng Anh là như thế nào. Các trường hợp phổ biến và các trường hợp đặc biệt.

Câu trả lời có trong bài này. 

Conjunctions Must know Từ loại trong tiếng Anh

Cách dùng cặp liên từ neither … nor

Tím hiểu sâu về cách sử dụng liên từ neither … nor trong tiếng Anh. Ví dụ thực hành, bài tập thực hành, bài tập luyện phát âm. Insights into how to use neither … nor. Examples, pronunciation practices, exercises.

Luyện công

tìm hiểu nước mỹ

Columbus Day [1] | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Columbus Day như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Father’s Day – Ngày của Cha | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ kỷ niệm Father’s Day – Ngày của Cha như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Martin Luther King Day | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Martin Luther King Day như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Mother’s day – Ngày của Mẹ | Tìm hiểu nước Mỹ

Mother’s Day – Ngày của Mẹ là ngày nào trong năm, xuất xứ của ngày này là gì, nó được tổ chức như thế nào? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng..

tìm hiểu nước mỹ

Graduation Day – Lễ tốt nghiệp | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết gì về cách người Mỹ tổ chức Graduation Day – Lễ tốt nghiệp? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

LUYỆN NÓI

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

© 2023