Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!

Cách sử dụng dấu gạch nối và từ ghép tiếng Anh

Cách sử dụng dấu gạch nối và từ ghép tiếng Anh
ShareTweet

 

Bài này giới thiệu cách dùng dấu gạch nối trong từ ghép, đồng thời cũng là cách dùng từ ghép nói chung.

Đây là tài liệu trích dịch từ cuốn Sổ tay Văn phong (The Chicago Manual of Style) của Nhà xuất bản Đại học Chicago, một trong những nhà xuất bản đại học lớn nhất và lâu đời nhất ở Hoa Kỳ.

Nếu bạn thấy hữu ích thì hãy chia sẻ.

Đây là một bài rất rất dài, vì vậy, chúng tôi khuyên bạn hãy chuẩn bị sẵn một ổ bánh mỳ để lấy sức.

Nhưng dù có vậy thì chúng tôi cũng không tin là bạn đủ kiên nhẫn để đi đến hết bài này đâu.

 

1. từ ghép phân theo lĩnh vực

Bên dưới là cách sử dụng dấu gạch nối trong từ ghép, phân theo từng lĩnh vực/hạng mục

 

Tuổi tác:

  • Gạch nối cho cả dạng danh từ và dạng tính từ (trừ như trong hai ví dụ cuối).
  • Lưu ý khoảng cách sau dấu gạch đầu tiên ở ví dụ 4.
  • Áp dụng tương tự nếu tuổi tác thể hiện bằng chữ số.

a three-year-old

a five-year-old child

a fifty-five-year-old woman

a group of eight- to ten-year-olds

Nhưng:

seven years old

eighteen years of age

Hóa chất

  • Không có gạch nối cho cả dạng danh từ và tính từ.

sodiumchloride

sodium chloride solution

 

Màu sắc

  • Dùng gạch nối trước danh từ (vị trí attributive);
  • Không dùng sau động từ linking verb (vị trí predicative).

emerald-green tie

reddish-brown flagstone

blue-green algae

snow-white dress

black-and-white print

Nhưng:

his tie is emerald green

the stone is reddish brown

the water is blue green

the clouds are snow white

the truth isn’t black and white

 

Phương hướng

  • Nếu có hai hướng: viết liền đối với các dạng danh từ, tính từ, và trạng từ.
  • Nếu có ba hướng: dùng gạch nối sau từ đầu tiên.
  • Nếu có ý: “từ đâu … đến đâu” thì dùng gạch nối.

northeast

southwest

east-northeast

a north–south street

the street runs north–south

 

Cụm từ vay mượn từ tiếng nước ngoài

  • Viết rời, trừ phi cụm từ gốc có dùng dấu gạch nối

an a priori argument

a Sturm und Drang

drama in vitro fertilization

a tête-à-tête approach

 

Phân số:

  • Dạng danh từ: viết rời;
  • Dạng tính từ: dùng gạch nối.

a half hour

a half-hour session

a quarter mile

a quarter-mile run

an eighth note

Phân số, dạng đơn giản

  • Dùng gạch nối: danh từ, tính từ, trạng từ, trừ trường hợp bộ phận thứ hai đã có dấu gạch nối thì thôi.

one-half

two-thirds

three-quarters

one twenty-fifth

one and three-quarters

a two-thirds majority

three-quarters done

a one twenty-fifth share

 

Số + từ viết tắt

  • Luôn viết rời.

the 33 m distance

a 2 kg weight

a 3 ft. high wall

 

Số + danh từ

  • Trước danh từ: gạch nối
  • Trường hợp khác: viết rời.
  • Để ý khoảng trống sau chữ số đầu tiên ở ví dụ cuối cùng.

a hundred-meter race

a 250-page book

a fifty-year project

a three-inch-high statuette

it’s three inches high

a one-and-a-half-inch hem

one and a half inches

a five-foot-ten quarterback

five feet ten [inches tall]

five- to ten-minute intervals

 

Số + phần trăm

  • Dạng danh từ và tính từ: Luôn viết rời

50 percent

a 10 percent raise

 

Số đếm, số thứ tự + danh từ

  • Dạng tính từ: gạch nối nếu trước danh từ; viết rời nếu sau động từ linking verb

on the third floor

third-floor apartment

103rd-floor view

fifth-place contestant

twenty-first-row seats

 

Số đếm, số thứ tự + so sánh cao nhất

  • Trước danh từ: gạch nối
  • Các trường hợp khác: viết rời

a second-best decision

third-largest town

fourth-to-last contestant

he arrived fourth to last

 

Chữ số viết thành chữ

  • Từ 21 đến 99: Gạch nối;
  • Các trường hợp khác: viết rời

twenty-eight

three hundred

nineteen forty-five

five hundred fifty

 

Thời gian

  • Thường viết rời.
  • Các trường hợp như “three thirty,” “four twenty,” et: gạch nối nếu trước danh từ.

at three thirty

the three-thirty train

a four o’clock train

the 5:00 p.m. news

 

2. từ ghép theo chức năng từ loại

Bên dưới là hướng dẫn cách sử dụng dấu gạch nối trong từ ghép, phân theo chức năng từ loại của từ ghép

 

Tính từ + danh từ

  • Trước danh từ: gạch nối
  • Sau link verb: viết rời.

small-state senators

a high-quality alkylate

a middle-class neighborhood

the neighborhood is middle class

 

Tính từ + phân từ

  • Trước danh từ: gạch nối
  • Sau link verb: viết rời.

tight-lipped person

high-jumping grasshoppers

open-ended question

the question was open ended

Trạng từ đuôi ly + phân từ hoặc tính từ

  • Trước danh từ và sau link verb: luôn viết rời.

a highly paid ragpicker

a fully open society

he was mildly amusing

Trạng từ đuôi khác -ly + phân từ hoặc tính từ

  • Trước danh từ: gạch nối
  • Sau danh từ: viết rời;
  • Với more,most, less, least, và very: thường viết rời trừ khi viết rời có thể gây hiểu lầm.
  • Nếu chỉ riêng trạng từ của cụm từ được một trạng từ khác bổ nghĩa: cả cụm viết rời.

a much-needed addition

it was much needed

a very well-read child

little-understood rules

a too-easy answer

the best-known author

the highest-ranking officer

the worst-paid job

a lesser-paid colleague

the most efficient method

a less prolific artist

a more thorough exam

the most skilled workers (nhiều nhất theo số lượng)

the most-skilled workers (nhiều nhất theo kỹ năng)

a very much needed addition

 

Chỉ sự kết hợp

  • Nếu sự kết hợp là bền vững: viết liền
  • Nếu sự kết hợp là tạm thời: gạch nối.

electrocardiogram socioeconomic

politico-scientific studies

the practico-inert

gerund + danh từ

  • Danh từ: viết rời
  • Tính từ: gạch nối

running shoes

cooking class

running-shoe store

 

Danh từ + tính từ

  • Trước danh từ: gạch nối
  • Sau động từ link verb: viết rời

computer–literate accountants

HIV-positive men

the stadium is fan friendly

she is HIV positive

 

Danh từ + gerund

  • Danh từ: viết rời
  • Tính từ: gạch nối nếu đứng trước danh từ.
  • Một số cụm đã “chuẩn hóa” (institutionalized): viết liền

decision making

a decision-making body

mountain climbing

time-clock-punching employees

a Nobel Prize–winning chemist

bookkeepingcaregivingcopyediting

Danh từ + danh từ (danh từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ đứng sau)

  • Danh từ: viết rời.
  • Tính từ: gạch nối nếu đứng trước danh từ.
  • Với cụm từ đã “chuẩn hóa”: Viết liền.

student nurse

restaurant owner

directory path

tenure track

tenure-track position

home-rule governance

shipbuilder

gunrunner

copyeditor

 

Danh từ + danh từ, hai chức năng (hai danh từ tương đương)

  • Luôn có gạch nối, cả ở dạng danh từ và dạng tính từ.

nurse-practitioner

philosopher-king

city-state

city-state governance

 

Danh từ + số từ hoặc từ liệt kê

  • Luôn viết rời, cả ở dạng danh từ và dạng tính từ.

type A

a type A executive

type 2 diabetes

size 12 slacks

a page 1 headline

 

Danh từ + phân từ của động từ (hiện tại hoặc quá khứ)

  • Trước danh từ: gạch nối
  • Các trường hợp khác: viết rời.

a Wagner-burdened repertoire

flower-filled garden

a clothes-buying grandmother

a day of clothes buying

 

phân từ của động từ (hiện tại hoặc quá khứ) + danh từ

  • Dạng tính từ: gạch nối
  • Sau danh từ: viết rời.

chopped-liver pâté

cutting-edge methods

their approach was cutting edge

 

phân từ của động từ + up, out, và các trạng từ khác

  • Dạng tính từ: gạch nối
  • Sau danh từ: viết rời
  • Dạng động từ: luôn viết rời

dressed-up children

burned-out buildings

ironed-on decal

we were dressed up

that decal is ironed on

 

cụm tính từ

  • Đứng trước danh từ: gạch nối
  • Đứng sau danh từ: viết rời

an over-the-counter drug

a matter-of-fact reply

an up-to-date solution

sold over the counter

her tone was matter of fact

his equipment was up to date

 

Cụm danh từ

  • Nếu có trong từ điển Webster: dùng theo từ điển
  • Nếu không có trong từ điển: viết rời

stick-in-the-mud

jack-of-all-trades

a flash in the pan

 

danh từ riêng và tính từ riêng liên quan tới địa lý hoặc quốc tịch

  • Cả dạng danh từ và tính từ: viết rời. Trừ phi từ đầu tiên là tiền tố hoặc
  • Viết rời với cả dạng danh từ và tính từ, trừ phi thành phần đầu tiên là một tiền tố.

African Americans

African American president

a Chinese American

French Canadians

South Asian Americans

the Scotch Irish

the North Central region

Middle Eastern countries

Nhưng:

Sino-Tibetan languages

the Franco-Prussian War

the US-Canada border

Anglo-American cooperation

Anglo-Americans

 

 

3. từ ghép với một số thành tố cụ thể

Bên dưới là cách dùng dấu gạch nối khi hình thành từ ghép với một số thành tố thường gặp, ví dụ: ache (trong headach, toothache…)

 

ache

  • Luôn viết liên.

Toothache;

stomachache

all

  • Trạng ngữ: viết rời;
  • Tính ngữ (cụm tính từ): thường có gạch nối, cả trước và sau danh từ.

all out all along all over

an all-out effort

an all-American player

the book is all-encompassing

Nhưng:

we were all in [tired]

book

  • Theo từ điển.
  • Nếu không có trong từ điển: viết rời.

reference book

coupon book

checkbook

cookbook

borne

  • Theo từ điển: Viết liền;
  • Nếu từ điển không có: dùng gạch nối;
  • Nếu có gạch nối: giữ nguyên gạch nối cả ở trước và sau danh từ.

waterborne

food-borne

e-mail-borne

mosquito-borne

 

century

  • Danh từ: luôn viết rời;
  • Tính ngữ (cụm tính từ): dùng gạch nối khi đứng trước danh từ; không dùng gạch nói khi đứng sau danh từ.

the twenty-first century

fourteenth-century monastery

twenty-first-century history

a mid-eighteenth-century poet

late nineteenth-century politicians

her style was nineteenth century

 

cross

  • Theo từ điển
  • Nếu không có trong từ điển: viết rời khi đóng vai trò: danh từ, tính từ, trạng từ, và động từ.

a cross section

a cross-reference

cross-referenced

cross-grained

cross-country

crossbow

crossover

 

e

  • Dùng gạch nối, trừ phi là danh từ riêng.

e-mail

e-book

eBay

 

elect

  • Dùng gạch nối, trừ phi tên của cơ quan gồm một cụm từ ghép viết rời.

president-elect

vice president elect

mayor-elect

county assessor elect

 

ever

  • Thường dùng với gạch nối khi đứng trước danh từ, nhưng không dùng gạch nối khi đứng sau danh từ;
  • Một số từ ghép cố định (permanent compounds): Viết liền.

ever-ready help

ever-recurring problem

everlasting

he was ever eager

 

ex

  • Dùng gạch nối (hyphen – gạch nối ngắn); dùng gạch ngang (dash – gạch ngang dài) nếu ex đứng trước một cụm từ ghép rời (open compound).

ex-partner

ex-marine

ex–corporate executive

 

foster

  • Dạng danh từ: viết rời;
  • Dạng tính từ: dùng gạch nối.

foster mother

foster parents

a foster-family background

 

free

  • Các cụm từ ghép trong đó “free” đứng ở vị trí thứ hai thì đều dùng dấu gạch nối, dù cụm từ ghép đó đứng trước hay sau danh từ.

toll-free number

accident-free driver

the number is toll-free

the driver is accident-free

 

full

  • Dùng gạch nối khi đứng trước danh từ, các trường hợp khác viết rời.
  • Chỉ dùng ful (một chữ l) khi kết hợp thành một từ ghép liền cố định (permanent compounds) ví dụ: cupful, handful.

full-length mirror

the mirror is full length

three bags full

a suitcase full

 

general

  • Luôn viết rời; nếu ở dạng số nhiều thì không thêm “s” vào cuối “general”.

attorney general

postmaster general

lieutenants general

 

grand, great-grand

  • Cụm từ ghép với “grand”: viết liền; Cụm từ ghép đã có “grand”, nếu dùng “great” đứng trước thì dùng gạch nối.

grandfather

granddaughter

great-grandmother

great-great-grandson

half

  • Dạng tính từ: dùng gạch nối khi đứng trước và sau danh từ;
  • Dạng danh từ: viết rời.
  • Một số cụm từ ghép cố định (permanent compounds): viết liên, bất kể là danh từ, tính từ, hay trạng từ.
  • Tra từ điển

half-asleep

half-finished

a half sister

a half hour

a half-hour session

halfway

halfhearted

 

house

  • Tra từ điển
  • Nếu không có trong từ điển: viết rời.

schoolhouse

courthouse

safe house

rest house

in-law

  • Trong mọi trường hợp: dùng gạch nối;
  • Nếu ở dạng số nhiều thì chỉ yếu tố đầu tiên chuyển thành dạng số nhiều.

sister-in-law

parents-in-law

like

  • Tra từ điển
  • Nếu không có trong từ điển: dùng gạch nối
  • Nếu đã dùng gạch nối, cụm từ ghép sẽ giữ nguyên gạch nối kể cả đứng trước hay sau danh từ.

catlike

childlike

Christlike

bell-like

a penitentiary-like institution

near

  • Dạng danh từ: viết rời;
  • Dạng tính từ: dùng dấu gạch nối.

in the near term

a near accident

a near-term proposal

a near-dead language

 

odd

  • Luôn dùng gạch nối.

a hundred-odd manuscripts

350-odd books

old

  • Dạng danh từ: dùng gạch nối.
  • Dạng tính từ: dùng gạch nối khi đứng trước danh từ, viết rời khi đứng sau danh từ.

a three-year-old

a 105-year-old woman

a decade-old union

a centuries-old debate

a child who is three years old

the debate is centuries old

on

  • Đôi khi viết liền, đôi khi dùng gạch nối.
  • Tra từ điển
  • Nếu không có trong từ điển: dùng gạch nối.

online

onstage

ongoing

on-screen

on-site

percent

  • Luôn viết rời, bất kể là ở dạng danh từ hay tính từ.

5 percent

a 10 percent increase

quasi

  • Dạng danh từ: thường viết rời;
  • Dạng tính từ: thường dùng gạch nối.
  • Từ điển Webster liệt kê một số cụm từ ghép cố định dùng với quasi.

a quasi corporation

a quasi-public corporation

quasi-judicial

quasiperiodic

quasicrystal

self

  • Cả dạng danh từ và tính từ: dùng gạch nối, trừ khi tiếp sau “self” là một hậu tố hoặc trước “self” là “un” (xem ví dụ)

self-restraint

self-realization

self-sustaining

self-conscious

the behavior is self-destructive

selfless

step

  • Luôn viết liền, trừ trường hợp dùng với “grand” và “great”.

stepbrother

stepparent

step-granddaughter

step-great-granddaughter

style

  • Dạng tính từ và trạng từ: dùng gạch nối;
  • Dạng danh từ: thường viết rời.

dined family-style

1920s-style dancing

danced 1920s-style

vice

  • Khi dùng gạch nối, khi viết rời, hãn hữu viết liền.
  • Tra từ điển
  • Nếu không có trong từ điển: dùng gạch nối.

vice-consul

vice-chancellor

vice president

vice presidential duties

vice admiral

viceroy

web

  • Dạng danh từ: viết rời hoặc viết liền (theo từ điển); nếu không có trong từ điển, viết rời.
  • Dạng tính từ: dùng gạch nối.

a website

a web page

web-related matters

 

wide

  • Tra từ điển
  • Nếu không có trong từ điển, dùng gạch nối;
  • Nếu đã dùng gạch nối, cụm từ sẽ vẫn giữ nguyên gạch nối bất kể đứng trước hay sau danh từ.

worldwide

citywide

Chicago-wide

the canvass was university-wide

4. từ ghép với tiền tố

Các cụm từ ghép, nếu được hình thành bằng cách thêm tiền tố (prefix) vào đầu, thì tiền tố này thường được viết liền, bất kể đó là danh từ, động từ, tính từ, hay trạng từ.

Tuy nhiên, nên sử dụng dấu gạch nối trong các trường hợp sau:

  • khi tiền tố này đứng trước một từ viết hoa hoặc một chữ số, ví dụ: sub-Saharan, pre-1950;
  • khi tiền tố này đứng trước một cụm từ ghép khác, ví dụ: non-self-sustaining, pre–Vietnam War;
  • để phân biệt giữa hai chữ cái giống nhau đứng cạnh nhau, ví dụ hai chữ “i”, hai chữ “a” hoặc tương tự, nhằm tránh nhầm lẫn cho người đọc, ví dụ: anti-intellectual, extra-alkaline, pro-life;
  • nhằm phân tách hai tiền tố giống nhau khi bản thân tiền tố này đứng trước một tiền tố tương tự đã có trong từ đứng sau, ví dụ: sub-subentry;
  • khi tiền tố này đứng một mình (trong cấu trúc lửng), ví dụ: over- and underused, macro- and microeconomics.

Các dạng chính tả bên dưới là dùng theo Từ điển Merriam- Webster’s Collegiate Dictionary.

ante antebellum, antenatal, antediluvian

anti antihypertensive, antihero, but anti-inflammatory, anti-Hitlerian

bi binomial, bivalent, bisexual

bio bioecology, biophysical, biosociology

co coequal, coauthor, coeditor, coordinate, cooperation, coworker, but co-op, co-opt

counter counterclockwise, counterrevolution

cyber cyberspace, cyberstore

extra extramural, extrafine, but extra-administrative

fold fourfold, hundredfold, but twenty-five-fold, 150-fold

hyper hypertension, hyperactive, hypertext

infra infrasonic, infrastructure

inter interorganizational, interfaith

intra intrazonal, intramural, but intra-arterial

macro macroeconomics, macromolecular

mega megavitamin, megamall, but mega-annoyance

meta metalanguage, metaethical, but meta-analysis (not the same as metanalysis)

micro microeconomics, micromethodical

mid midthirties, a midcareer event, midcentury, but mid-July, the mid-1990s, the mid-twentieth century, mid-twentieth-century history

mini minivan, minimarket

multi multiauthor, multiconductor, but multi-institutional

neo neonate, neoorthodox, Neoplatonism, neo-Nazi (neo lowercase or capital and hyphenated as in dictionary; lowercase and hyphenate if not in dictionary)

non nonviolent, nonevent, nonnegotiable, but non-beer-drinking

over overmagnified, overshoes, overconscientious

post postdoctoral, postmodernism, posttraumatic, but post-Vietnam, post–World War II (see 6.80)

pre premodern, preregistration, prewar, preempt, but pre-Columbian, Pre-Raphaelite (pre lowercase or capital as in dictionary; lowercase if term is not in dictionary)

pro proindustrial, promarket, but pro-life, pro-Canadian

proto protolanguage, protogalaxy, protomartyr

pseudo pseudotechnocrat, pseudomodern, but pseudo-Tudor

re reedit, reunify, reproposition, but re-cover, re-creation (as distinct from recover,

recreation)

semi semiopaque, semiconductor, but semi-invalid

sub subbasement, subzero, subcutaneous

super superannuated, supervirtuoso, superpowerful

supra supranational, suprarenal, supraorbital, but supra-American

trans transsocietal, transmembrane, transcontinental, transatlantic, but trans- American

ultra ultrasophisticated, ultraorganized, ultraevangelical

un unfunded, unneutered, but un-English, un-unionized

under underemployed, underrate, undercount

BÀI LIÊN QUAN

Cách phát âm từ ghép - Compound words
Cách phát âm từ ghép – Compound words
Bài này giới thiệu cách phát âm từ ghép (danh từ ghép, động từ ghép, tính từ ghép, số từ ...
Trật tự của tính từ trước danh từ - attributive order
Trật tự của tính từ trước danh từ – attributive order
Bài này giới thiệu về Trật tự của tính từ trước danh từ. Có kèm bảng trật tự của tính ...
Danh từ ghép là gì, cách dùng danh từ ghép, phát âm của danh từ ghép, chính tả của danh từ ghép
Danh từ ghép: Cách dùng và những lưu ý đặc biệt
Danh từ ghép là gì, cách dùng, cách phát âm, cách viết (chính tả) của danh từ ghép có gì ...
cách sử dụng dấu gạch nối và từ ghép tiếng anh
Cách sử dụng dấu gạch nối và từ ghép tiếng Anh
Giới thiệu cách dùng dấu gạch nối trong từ ghép, đồng thời cũng là cách dùng từ ghép nói chung ...
More... Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021