Bài này giới thiệu cách chia động từ trong mệnh đề quan hệ, cho cả trường hợp mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho một phần của câu, và trường hợp mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho cả một câu hoặc một vài câu.
giới thiệu
Nếu xét về đối tượng được bổ nghĩa thì có thể chia mệnh đề quan hệ thành 2 loại: (xem thêm ở đây)
- Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho một phần (một danh từ, một cụm danh từ, một đại từ) trong mệnh đề chính của cùng một câu
- Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho cả câu hoặc một vài câu
Cách chi động từ trong mệnh đề quan hệ thuộc hai loại này có những điểm khác nhau, cần biết.
zoom in
Chia động từ ở mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho một phần của câu
Lưu ý rằng đại từ quan hệ là bộ phận thay thế cho một danh từ, cụm danh từ, một đại từ ở mệnh đề chính. Danh từ/cụm danh từ/đại từ này có thể có dạng số ít hoặc số nhiều, hoặc không đếm được. Vì vậy, cách chia động từ trong mệnh đề quan hệ phải được thực hiện một cách tương ứng.
Ví dụ 1:
People who win the lottery are lucky. (động từ số nhiều)
Ví dụ 2:
A person who wins the lottery every year is lucky. (động từ số ít)
LƯU Ý:
Trong cấu trúc “one of the…” (một trong những …), cần chú ý để xác định đúng danh từ mà đại từ quan hệ thay thế.
Ví dụ 1:
Homelessness is a problem that needs to be addressed. (danh từ problem là dạng số ít, vì vậy cần động từ số ít)
Ví dụ 2:
Homelessness is one of the problems that need to be addressed. (danh từ problems là dạng số nhiều, vì vậy cần động từ số nhiều trong mệnh đề quan hệ)
(Nghĩa là: Có nhiều vấn đề cần giải quyết. Người vô gia cư chỉ là một trong số đó - Many problems need to be addressed. Homelessness is one of the problems).
Chia động từ ở mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho cả câu hoặc nhiều hơn
Trường hợp mệnh đề quan hệ mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho cả câu hoặc một vài câu, thường ở dạng văn nói, thì cách chia động từ ở mệnh đề quan hệ luôn là: which + động từ số ít ...
Ví dụ:
But I think Sean was a bit upset about that, which is understandable.
Nhưng tôi nghĩ Sean có buồn một chút về điều đó, và điều này là có thể hiểu được.
She goes to Canada and stays with her daughter, and then her daughter comes here the next year. Every other year, they change places, you know. Which is nice.
Bà ấy tới Canada và ở lại với con gái, rồi thì sang năm tiếp theo, con gái bà ấy tới đây. Mỗi năm họ thay đổi chỗ như thế. Và như vậy cũng rất hay.
I finally saw her boarding the plane with Tom, which upset me a lot.
Cuối cùng, tôi nhìn thấy cô ấy lên máy bay cùng với Tom, và điều đó làm tôi rất buồn.
He finally saw her name on the list of survivors of the accident, which made him burst into tears.
Cuối cùng, anh thấy tên cô trong danh sách những người sống sót sau tai nạn, và điều đó làm anh bật khóc.