Skip to content
  • HOME
  • IDIOMS
  • WORD USAGE
  • MUST KNOW
  • NHẬP TỊCH HOA KỲ
  • LUYỆN CÔNG
  • Podcasts
    • BBC’s 6 Minute Grammar
    • BBC’s 6 Minute Vocabulary
    • Learn English Vocabulary
    • BBC’s The English We Speak
    • English Phrasal Verb Podcast
    • Phrasal Verbs with Luke Thompson
    • Adept English Podcast
    • Plain English Podcast
    • Business English Pod
    • BBC’s 6 Minute English
    • Espresso English Podcast
    • Culips Everyday English
  • Log in

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [25]

June 8, 2017
|
Willingo
105
SHARES
ShareTweet


[Loạt bài giới thiệu thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh]


COME HOME TO ROOST

Nghĩa đen:

(gà, chim) về tổ, về chuồng để ngủ.

Nghĩa rộng:

Nếu những việc xấu, sai lầm mà một người nào đó làm, nay come home to roost, thì điều đó có nghĩa là người đó đang phải hứng chịu hậu quả của việc làm xấu của chính mình (if bad or wrong things that someone has done in the past have come home to roost, or if their chickens have come home to roost, they are now experiencing the unpleasant effects of the actions).

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

ăn trái đắng, gậy ông đập lưng ông…

Ví dụ:

If you tell a lie, you may get caught up in it, and find that it comes home to roost.

Nếu bạn nói dối, bạn có thể bị mắc vào chính lời nói dối đó, và nhận ra rằng nó đang đập lại chính bạn.

Dorothy is convinced she is ill and dying because her unhealthy lifestyle has come home to roost.

Dorothy tin rằng cô ấy ốm và sắp chết vì hậu quả của lối sống không lành mạnh của mình.

Cấu trúc đầy đủ:

the chickens have come home to roost 

Cách dùng:

Thành ngữ này thường dùng để chỉ điều gì đó xấu xảy ra với ai đó sau khi người này đã làm điều gì đó xấu (ăn trái đắng do mình tự gieo).

 

COCK-AND-BULL STORY

Nghĩa đen:

Câu chuyện gà và bò (!).

Có ý kiến cho rằng: Ngày xưa chủ yếu là nông dân, nói chuyện với nhau chỉ loanh quanh chuyện gà với bò.

Nhưng sao lại không phải là cừu với dê nhỉ? Chịu! Nhưng rất có thể do cụm cock-and-bull dễ phát âm hơn (cock’n bull).

Ý là chuyện phiếm, chuyện tầm phào, không đâu vào đâu.

Nghĩa rộng:

Câu chuyện không thật, nhất là khi bịa ra để biện minh cho một sai lầm nào đó (a story that is obviously not true, especially one given as an excuse)

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

lý do lý trấu…

(do và trấu ở đây cũng là một kiểu chơi chữ trong tiếng Việt: do = gio = tro bếp; trấu là thứ dùng để đun bếp, và thành tro)

Ví dụ:

So, you want me to believe some cock-and-bull story that you’re late because you got lost, and then ran out of gas?

Con muốn bố tin vào câu chuyện vớ vẩn của con rằng con về muộn là vì bị lạc đường và hết xăng à?

The driver tried to explain his way out of getting a speeding ticket, by inventing a cock-and-bull story.

Tay lái xe cố tìm cách chống chế để khỏi phải nhận vé phạt chạy quá tốc độ bằng cách bịa ra một lý do.

Thành ngữ đồng nghĩa:

song and dance; snow job

 

CRY/SAY UNCLE

Nghĩa đen:

Nói: (cháu lạy) bác!

Nghĩa rộng:

Lời chấp nhận thua cuộc (to admit defeat)

Tiếng Việt cũng có cách dùng tương tự:

thôi thua, con lạy bố, em xin…

Ví dụ:

Larry and Nicholas were wrestling on the floor, and Larry pinned Nicholas down. When Nicholas was ready to admit defeat, he cried uncle.

Larry và Nicholas vật nhau trên sàn. Larry ghì Nicholas sát xuống sàn. Lúc Nicholas phải chấp nhận thua, cậu kêu: thôi thua.

 

Two children were fighting on the playground. The girl grabbed the boy by the hair. The girl told the boy that she wouldn’t let him go until he said uncle. “Uncle, uncle!” cried the boy.

Hai đứa trẻ đánh nhau trên sân. Đứa con gái túm lấy tóc đứa con trai và nói nó sẽ không buông nếu đứa con trai không nhận thua. “Thôi thua”, thằng bé kêu lên.

Thành ngữ này chủ yếu dùng cho trẻ con, nhưng cũng nhiều khi được sử dụng trong các trường hợp khác, mang thêm chút hương vị hài hước.

Đọc thêm:

Why do we say “uncle” when admitting defeat? The only facts we know for sure are that it’s strictly a North American phrase, and that it first appeared in written English in 1918. After that, opinions split on to how the custom developed. The Oxford English Dictionary mentions that it may be a variation of the Irish word anacol, which means protection or safety.

A more plausible explanation, though, dates back to the days of the Roman Empire.When young children of that era were attacked by bullies, they wouldn’t be set free until they uttered “Patrue, mi Patruissimo”or “Uncle, my best Uncle”. At that time, the brother of one’s father was accorded almost the same level of status and power as one’s dad, so declaring the bully to be your “best Uncle”was tantamount to granting him a title of respect.

Có lẽ đây cũng là lý do người Mỹ chọn nickname cho mình là Uncle Sam, một kiểu kẻ cả, anh hai, rất cao bồi kiểu Mỹ (Uncle Sam là chữ phái sinh từ US mà ra, nhưng tại sao lại là Uncle Sam mà không phải là Uxxx Sxxx... Lý do có thể là vì như vậy).

 

DOT THE I’S AND CROSS THE T’S

Nghĩa đen:

đánh dấu chấm trên các chữ “i” và vạch dấu gạch ngang ở các chữ “t” (khi viết tay).

Nghĩa rộng:

Rất cẩn thận và chi tiết (to be very careful and attentive to detail)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

tỉa tót, nắn nót, nâng lên đặt xuống…

Ví dụ:

We have to make this written proposal the best one they receive. We have to make sure we dot the i’s and cross the t’s.

Chúng ta sẽ phải làm cho bản đề xuất này thành bản tốt nhất mà họ nhận được. Chúng ta sẽ phải tỉa tót thật chi tiết và tỷ mỷ.

I was in a hurry to get this letter to the lawyer. It was more important to get it mailed today than to dot the i’s and cross the t’s.

Tôi cần gửi gấp thư này cho luật sư. Điều quan trọng là phải gửi nó đi ngay trong ngày hôm nay, hơn là tỉa tót chi tiết.

Cách dùng:

Về mặt ngữ pháp, không có gì đặc biệt, chỉ lưu ý cách dùng số nhiều đối với i và t (i’s, t’s)

 

FILL/FIT THE BILL

Nghĩa đen:

Vừa đúng với hóa đơn tính tiền (vừa túi tiền)

Nghĩa rộng:

Đúng cái phù hợp, cần thiết trong một tình huống cụ thể (to be exactly what is needed in a particular situation)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

chính xác, chuẩn không cần chỉnh…

Ví dụ:

I’m looking for a lightweight gray suit. This one fits the bill. I can wear it year-round.

Tôi đang tìm một bộ comple mỏng màu xám. Bộ này là chuẩn không cần chỉnh. Tôi có thể mặc quanh năm.

We thanked the real estate agent for trying to find us a house, but the ones she showed us just didn’t fill the bill.

Chúng tôi cảm ơn người đại lý bất động sản vì đã giúp tìm nhà cho chúng tôi, nhưng những căn mà cô ấy giới thiệu thì đều không phù hợp.

Thành ngữ đồng nghĩa:

hit the spot

Cách dùng:

Về mặt ngữ pháp, không có gì đặc biệt. Chỉ lưu ý luôn có the trong the bill.


LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

If you tell a lie, you may get caught up in it, and find that it comes home to roost.

So, you want me to believe some cock-and-bull story that you’re late because you got lost, and then ran out of gas?

If you say uncle right now, I’ll let you go first in the next game.

We have to make this written proposal the best one they receive. We have to make sure we dot the i’s and cross the t’s.

I’m looking for a lightweight gray suit. This one fits the bill. I can wear it year-round.

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đây để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • COME HOME TO ROOST
  • COCK-AND-BULL STORY
  • CRY/SAY UNCLE
  • DOT THE I’S AND CROSS THE T’S
  • FILL/FIT THE BILL

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS   the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE   the quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized 0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time. 

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correct.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms in the text given above:

    • The consequences of your mistake will eventually .

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    I asked for an explanation, and all I got was our ridiculous ___ story.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    If you say ___ right now, I’ll let you go first in the next game.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    The negotiations are nearly finished, but we still have to ___.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question
    1 point(s)

    Which of the followings means the same as:

    If you want quieter entertainment, there are many excellent museums in town that will fit the bill.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question
    1 point(s)

    Which of the followings means the same as:

    The brothers often fought, but it was invariably the younger of the two who had to cry uncle by the end.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    When I questioned Wendy about her recent tardiness, she gave me some ___ story about how her train took the wrong track and she had to hitchhike to work from the station across town.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Jill: Emily found out that I said she was incompetent, and now she won’t recommend me for that job.

    Jane: It has ___, I see.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    She writes highly accurate reports. She always ___.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question
    1 point(s)

    Which of the followings means the same as:

    The city needs a strong leader, and the new mayor just doesn’t fit the bill.

    Correct

    Incorrect


CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

paint oneself into a corner nghĩa là gì
PAINT ONESELF INTO A CORNER nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ, giải thích, hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập ...
WASH ONE’S HANDS OF someone nghĩa là gì trong tiếng Anh
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: WASH ONE’S HANDS OF SOMETHING/ SOMEONE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
get roped into nghĩa là gì 3 rs
GET ROPED INTO nghĩa là gì? Câu trả lời có ở bài này. Có ví dụ và giải thích chi tiết, hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm và bài tập thực hành ...
RUN HOT AND COLD
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: BLOW / RUN HOT AND COLD. Bài tập thực hành ngay. Some popular English dioms and how to use them in real life ...
a heart of gold nghĩa là gì
A HEART OF GOLD nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ và giải thích chi tiết, có hướng dẫn sử dụng, có luyện phát âm và bai tập ...
bite the dust nghĩa là gì trong tiếng Anh 2
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BITE THE DUST. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
more... Loading...
105
SHARES
ShareTweet

MUST KNOW

Must know Pronouns Tips & Tricks

Cách dùng WHICH | Đại từ quan hệ | Nên biết

Bài này giới thiệu cách dùng WHICH trong mệnh đề quan hệ. Đây là một trong các đại từ quan hệ phổ biến nhất trong tiếng Anh.

Adjectives B2 Must know

Tính từ tập thể là gì? Collective Adjectives

Tính từ tập thể là gì? Cách dùng tính từ tập thể? Các lỗi thường gặp khi sử dụng tính từ tập thể?

Các câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài này.

Adjectives B2 Must know Tips & Tricks

So sánh kém hơn, kém nhất | Rất hay và cần biết

Giới thiệu so sánh kém hơn và so sánh kém nhất, có thể gọi là các biến thể ngược của so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Rất hay và cần biết.

Conjunctions Must know Từ loại trong tiếng Anh

Cách dùng cặp liên từ neither … nor

Tím hiểu sâu về cách sử dụng liên từ neither … nor trong tiếng Anh. Ví dụ thực hành, bài tập thực hành, bài tập luyện phát âm. Insights into how to use neither … nor. Examples, pronunciation practices, exercises.

Must know Pronouns Tips & Tricks

Cách dùng THAT | Đại từ quan hệ | Nên biết

Bài này giới thiệu cách dùng THAT trong mệnh đề quan hệ. Đây là một trong những đại từ quan hệ thường gặp nhất trong tiếng Anh. Ngoài ra, THAT còn được sử dụng với các chức năng khác.

Luyện công

tìm hiểu nước mỹ

Columbus Day [1] | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Columbus Day như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Birthdays celebration – Sinh nhật | Tìm hiểu nước Mỹ

Birthday celebration – Sinh nhật ở Mỹ được tổ chức như thế nào? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Martin Luther King Day | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Martin Luther King Day như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Arbor Day – Tết trồng cây | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Arbor Day – Tết trồng cây như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Wedding Anniversaries – Kỷ niệm ngày cưới | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Wedding Anniversaries – Kỷ niệm ngày cưới như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

LUYỆN NÓI

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

© 2023