Bài này giới thiệu cách dùng Đại từ phản thân – Reflexive Pronouns, và các lưu ý đặc biệt.
Rất đặc biệtvà cần phải xem nếu không muốn mắc phải những lỗi không đáng mắc.
Nội dung chính:
|
ĐẠI TỪ PHẢN THÂN LÀ GÌ?
Đại từ phản thân là một dạng đặc biệt của đại từ.
Hình thức sử dụng chủ yếu của đại từ phản thân là làm tân ngữ của động từ chính trong câu, trong đó chủ thể của hành động (chủ ngữ) cũng là đối tượng tiếp nhận hành động này (thế nên mới gọi là PHẢN THÂN).
Về mặt hình thái, tương ứng với mỗi ĐẠI TỪ CHỈ NGÔI là một đại từ phản thân (xem bảng bên dưới.)
GIỐNG VÀ SỐ CỦA ĐẠI TỪ PHẢN THÂN:
Đại từ phản thân có mối liên hệ với chủ ngữ của câu, vì vậy nó mượn luôn ý nghĩa về giống và số của chủ ngữ (nếu có). Ví dụ: nếu chủ ngữ là số nhiều – giống đực, thì đại từ phản thân cũng mang ý nghĩa số nhiều – giống đực.
ĐẠI TỪ PHẢN THÂN BAO GỒM:
Số ít | myself – yourself – himself – herself – itself |
Số nhiều | ourselves – yourselves – themselves |
CÁCH DÙNG ĐẠI TỪ PHẢN THÂN TRONG TIẾNG ANH
Đại từ phản thân trong tiếng Anh có tần suât sử dụng không nhiều, nhưng lại khá phức tạp và dễ mắc lỗi khi sử dụng. Bên dưới là một các cách sử dụng chính, bao gồm cả phần nâng cao.
Cách dùng 1:
Không bao giờ dùng ĐẠI TỪ PHẢN THÂN làm chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
Herselfrepaired the door. (Ví dụ, nếu muốn nói: Chính cô ấy sửa cái cửa)
Trong trường hợp này, phải dùng:
Sheherself repaired the door.
Chính tay cô ấy sửa cái cửa.
hoặc:
She repaired the door herself.
Chính tay cô ấy sửa cái cửa.
Cách dùng 2:
Dùng ĐẠI TỪ PHẢN THÂN làm TÂN NGỮ TRỰC TIẾP hoặc TÂN NGỮ GIÁN TIẾPkhi đối tượng chịu tác động của hành động cũng chính là chủ thể thực hiện hành động đó.
Xem các ví dụ dưới đây để thấy sự khác nhau trong ý nghĩa và cách dùng ĐẠI TỪ PHẢN THÂN và các trường hợp không phản thân:
PHẢN THÂN (chủ thể = đối tượng) | KHÔNG PHẢN THÂN (chủ thể # đối tượng) |
DÙNG LÀM TÂN NGỮ TRỰC TIẾP | |
I taught myself to cook when I was a student. Tôi tự học nấu ăn (tôi tự dạy tôi nấu ăn) khi tôi còn là sinh viên |
I taught my daughter to cook. Tôi dạy con gái nấu ăn. |
You may hurt yourself if you do it that way. Cậu có thể bị đau (tự làm mình đau) nếu cậu làm theo kiểu đó. |
You may hurt him if you do it that way. Cậu có thể làm anh ấy đau nếu cậu làm kiểu đó. |
He blamed himself for letting her go. Anh ấy tự trách mình vì đã để cô ấy ra đi. |
He blamed John for letting her go. Hắn trách John vì đã đẻ cô ấy đi. |
DÙNG LÀM TÂN NGỮ GIÁN TIẾP | |
He brought himself a cup of coffee. Hắn tự lấy một cốc cà phê. |
He brought me a cup of coffee. Anh ta lấy cho tôi một cốc cà phê. |
After the test, she felt relaxed and gave herself a holiday. Sau cuộc thi, cô cảm thấy thảnh thơi và tự thưởng cho mình một kỳ nghỉ. |
After the test, she felt relaxed and gave the kids a holiday. Sau cuộc thi, cô ấy cảm thấy thảnh thơi và thưởng cho bọn trẻ một kỳ nghỉ. |
Một số động từ thường dùng đại từ phản thân làm TÂN NGỮ TRỰC TIẾP:
amuse | blame | cut | dry | enjoy | help |
hurt | introduce | kill | prepare | satisfy | teach |
Cách dùng 3:
Dùng đại từ phản thân làm TÂN NGỮ GIỚI TỪ (đứng sau giới từ) khi tân ngữ đó có liên quan tới chủ ngữ:
The workers had to cook for themselves. Những người công nhân phải tự nấu ăn (tự nấu cho minh). | The workers had to cook for them. “The workers had to cook for them” không sai về ngữ pháp nhưng thể hiện đối tượng khác với chủ thể của hành động (Công nhân phải nấu ăn cho những người khác, không phải cho chính họ). |
She was sorry forherself. Cô ấy cảm thấy tiếc thương cho bản thân mình. | She was sorry for her. “She was sorry for her” không sai về ngữ pháp nhưng thể hiện đối tượng khác với chủ thể của hành động (Cô ấy cảm thấy tiếc cho một phụ nữ khác, không phải chính cô ấy) |
Cách dùng 4:
Dùng by + ĐẠI TỪ PHẢN THÂN khi muốn nói ai đó làm việc gì đó một mình/không có sự trợ giúp của ai khác:
Ví dụ:
She repaired the door by herself.
The little boy had to stand up by himself.
Thằng bé phải tự đứng lên.
He cooked the meal by himself.
Hắn tự nấu bữa ăn.
Nếu bỏ by + đại từ phản thân thì câu vẫn có nghĩa, nhưng không chuyển tải ý “một mình”.
Ví dụ:
She repaired the door by herself.
Cô ấy sửa cái cửa một mình.
Nếu bỏ by herself thì câu vẫn có nghĩa, nhưng không thể hiện ý “một mình”:
She repaired the door
Cô ấy sửa cái cửa.
Cách dùng 5:
Dùng để nhấn mạnh cho chủ ngữ hoặc cho danh từ/cụm danh từ đứng trước nó (trường hợp này gọi là Intensive reflexive pronouns/intensive pronouns/emphatic pronouns).
Điểm cần lưu ý là:
Đại từ phản thân khi dùng để nhấn mạnh (Intensive reflexive pronoun) thì chỉ có tác dụng nhấn mạnh cho chủ thể đã nhắc tới trước nó, không quyết định ý nghĩa của câu.
Vì vậy, hoàn toàn có thể bỏ Intensive reflexive pronoun mà không làm ảnh hưởng đến nghĩa của câu (chỉ ảnh hưởng đến sắc thái tình cảm).
Đối với trường hợp đại từ phản thân đóng vai trò tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp thì không thể bỏ (vì nếu bỏ thì câu không đủ nghĩa).
Ví dụ 1: Đại từ phản thân để nhấn mạnh (intensive reflexive pronoun)
She herself wrote the poem. (chính cô ấy viết bài thơ đó, chứ không phải ai khác).
Hoặc:
She wrote the poem herself. (có thể đặt ở ngay sau từ mà nó nhấn mạnh, hoặc đặt cuối câu)
Có thể bỏ herself: She worte the poem. Câu vẫn có nghĩa.
Ví dụ 2: Đại từ phản thân làm tân ngữ trực tiếp (reflexive pronoun)
She taught herself to play the piano.
Trường hợp này không bỏ được đại từ phản thân vì nó là tân ngữ trong câu, là đối tượng nhận tác động của động từ (Cô ấy dạy chính cô ấy chơi đàn piano. Việt hóa: Cô ấy tự học chơi đàn piano)
MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
Lưu ý #1:Không dùng đại từ phản thân sau các động từ chỉ công việc người ta thườnglàm cho bản thân mình, ví dụ: tắm rửa, cạo râu, mặc quần áo…, mặc dù đây cũng là các hoạt động “mình tự làm cho mình“ | |
I wash in cold water every morning. Sáng nào tôi cũng tắm nước lạnh. | I wash [myself]in cold water every morning. |
We dressed and came downstairs for the party. Chúng tôi mặc quần áo và đi xuống dự tiệc. | We dressed [ourselves] and came downstairs for the party. |
He never shaved. Hắn không bao giờ cạo râu. | He never shaved [himself]. |
Chỉ dùng đại từ phản thân với các động từ này trong trường hợp muốn nhấn mạnh, các trường hợp cá biệt, không thông thường như các trường hợp đề cập đến trong Lưu ý #1:
She dressed herself despite the twisted ankle. Cô bé tự mặc quần áo mặc dù chân bị đau.
He shaved himself carefully for the date. Hắn cạo râu cẩn thận để tới cuộc hẹn.
The boy is old enough to wash himself. Thằng bé đủ lớn để tự tắm. |
Lưu ý #2:Không dùng ĐẠI TỪ PHẢN THÂN mà dùng ĐẠI TỪ CHỈ NGÔI TÂN NGỮ sau giới từ chỉ địa điểm, và sau giới từ with khi mang nghĩa “theo cùng với ai” | |
He had a heap of files next to him. Hắn có một đống tài liệu bên cạnh. | He had a heap of filesnext to himself. |
She had no money with her. Cô ấy không có đồng nào mang theo người. | She had no money with herself. |
She brought a lot of clothes with her. Cô ấy mang theo rất nhiều quần áo. | She brought a lot of clothes with herself. |
PHẦN NÂNG CAO |
ĐẠI TỪ PHẢN THÂN TRONG PHRASAL VERBS
Trong trường hợp này, ý nghĩa của động từ bị thay đổi ít nhiều so với ý nghĩa thông thường của nó.
Ví dụ:
Help oneself to something: Tự lấy cái gì để phục vụ mình
Help yourself to the cookies.
Tự lấy bánh ăn đi.
See oneself as: Tưởng tượng mình như là…
She saw herself as a princess in fairy tales.
Cô ấy tự thấy mình như là công chúa trong chuyện cổ tích.
See oneself out: Rời khỏi nơi mà mình vừa tới
I’ll see myself out!
Tao lượn đây.
Behave oneself: Cư xử đúng mực
There are children here. Please behave yourself.
Có bọn trẻ ở đây. Xin hãy cư xử cho đúng mực.
Find oneself doing something/with something somebody/in at on somewhere: (Ngạc nhiên) nhận ra rằng mình đang làm gì/đang cùng với ai, cái gì/đang ở đâu đó mà mình không có chủ định như thế.
When he woke up, he found himself lying in a hospital room.
Khi tỉnh lại, hắn thấy mình đang nằm trong buồng bệnh.
If you keeping on behaving like that, you’ll find yourself with all bad friends.
Nếu cậu cứ cư xử như vậy, cậu sẽ chỉ có toàn bạn xấu thôi.
Close your eyes. Take a deep breath. And you’ll find yourself in paradise.
Nhắm mắt lại. Hít thật sâu. Và bạn sẽ thấy mình đang ở trên thiên đàng.
Content oneself with something: Tự hài lòng với cái gì.
During the war, we had to content ourselves with the sort of food that nobody now would take.
Trong thời kỳ chiến tranh, chúng tôi phải tự hài lòng với những thứ đồ ăn mà bây giờ thì không ai thèm ăn cả.
Treat oneself to something: Tự thưởng thức, tự chiêu đãi mình, xả láng
Feel free to treat yourself to any food here. You can diet tomorrow.
Cứ thoải mái ăn bất cứ thứ gì ở đây. Ngày mai lại ăn kiêng.
Pride oneself on something: Tự đánh giá cao bản thân về cái gì
She prides herself on playing the piano.
Cô ấy tự hào về khả năng chơi đàn piano của mình.
INSTRUCTIONS:
Number of questions: 30
Time limit: No
Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).
Have fun!
Quiz Summary
0 of 30 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You must first complete the following:
Results
Results
0 of 30 questions answered correctly
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 point(s), (0)
Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)
Average score | |
Your score |
Categories
- Not categorized0%
Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.
Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.
You’ve done part of it, but still not enough.
You passed. Congratulations!
Well-done! You answered all the questions correctly.
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- Answered
- Review
- Question 1 of 30
1. Question
Fill in the blank with the correct choice given:
The mothers had to go out to work and leave their children in the house __________.
CorrectIncorrect - Question 2 of 30
2. Question
Fill in the blank with the correct choice given:
When I walked into the room, the only person I saw and heard was Joe. He must have been talking to _______ .
CorrectIncorrect - Question 3 of 30
3. Question
Fill in the blank with the correct choice given:
They put the book between ________ on the kitchen table.
CorrectIncorrect - Question 4 of 30
4. Question
Fill in the blank with the correct choice given:
I was thoroughly ashamed of _________.
CorrectIncorrect - Question 5 of 30
5. Question
Fill in the blank with the correct choice:
Rebecca has the flu. She must rest at home and take care of _______.
CorrectIncorrect - Question 6 of 30
6. Question
Fill in the blank with the correct choice:
It is a horror film so children aren't allowed to see it __________.
CorrectIncorrect - Question 7 of 30
7. Question
Fill in the blank with the correct choice given:
They are making fools of __________.
CorrectIncorrect - Question 8 of 30
8. Question
Fill in the blank with the correct choice given:
My wife and I have our own business. We don't have a boss. We work for _______.
CorrectIncorrect - Question 9 of 30
9. Question
Fill in the blank with the correct choice given:
Mrs. Bixby went out, slamming the door behind _______.
CorrectIncorrect - Question 10 of 30
10. Question
Fill in the blank with the correct choice given:
I will take it home with _______.
CorrectIncorrect - Question 11 of 30
11. Question
Fill in the blank with the correct choice:
When we have problems in our lives, we shouldn't get discouraged and feel sad. If we believe in _______, we can always be happy.
CorrectIncorrect - Question 12 of 30
12. Question
Fill in the blank with the correct choice:
We got out of the river and dried __________.
CorrectIncorrect - Question 13 of 30
13. Question
Fill in the blank with the correct choice given:
There is a big truck in front of ________.
CorrectIncorrect - Question 14 of 30
14. Question
Fill in the blank with the correct choice given:
Come and sit beside _______.
CorrectIncorrect - Question 15 of 30
15. Question
Fill in the blank with the correct choice given:
No one taught Mr. and Mrs. Smith how to run a business. They taught _______ everything they needed to know.
CorrectIncorrect - Question 16 of 30
16. Question
Fill in the blank with the correct choice:
This accident was my fault. I feel very disappointed with _______.
CorrectIncorrect - Question 17 of 30
17. Question
Fill in the blank with the correct choice:
Mr. Baker has been working very hard and he is going to reward _______ by taking a vacation next week.
CorrectIncorrect - Question 18 of 30
18. Question
Fill in the blank with the correct choice:
Have you got money with _______?
CorrectIncorrect - Question 19 of 30
19. Question
Fill in the blank with the correct choice:
You only think of _______.
CorrectIncorrect - Question 20 of 30
20. Question
Fill in the blank with the correct choice:
It is difficult for me. I can't do it all __________.
CorrectIncorrect - Question 21 of 30
21. Question
Fill in the blank with the correct choice:
It looked extremely heavy. I knew I couldn't lift it __________.
CorrectIncorrect - Question 22 of 30
22. Question
Fill in the blank with the correct choice:
I hate living __________. (meaning: hate living alone)
CorrectIncorrect - Question 23 of 30
23. Question
Fill in the blank with the correct choice:
It was the boss __________ who told me.
CorrectIncorrect - Question 24 of 30
24. Question
Fill in the blank with the correct choice:
He was tired out but he forced __________ to go on.
CorrectIncorrect - Question 25 of 30
25. Question
Fill in the blank with the correct choice:
She had cut __________ so badly that she had to be rushed to hospital.
CorrectIncorrect - Question 26 of 30
26. Question
Fill in the blank with the correct choice:
When you give out the presents, don’t forget Margie and ________.
CorrectIncorrect - Question 27 of 30
27. Question
Fill in the blank with the correct choice:
If you have any questions, you can refer to _______.
CorrectIncorrect - Question 28 of 30
28. Question
Fill in the blank with the correct choice:
My wife and _______ traveled to Greece this summer.
CorrectIncorrect - Question 29 of 30
29. Question
Fill in the blank with the correct choice:
Be careful with that sharp knife! You may hurt _______ if you are not careful.
CorrectIncorrect - Question 30 of 30
30. Question
Fill in the blank with the correct choice:
I cut ________ shaving this morning.
CorrectIncorrect