[Loạt bài bài giới thiệu các thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh]
HIT OR MISS (Or: HIT-OR-MISS)
Nghĩa đen:
Hoặc trúng, hoặc trượt
Nghĩa rộng:
Không có kế hoạch, hú họa; hoặc thắng hoặc thua (unplanned or random; equally likely to succeed or fail)
Tiếng Việt có cách nói tương tự:
hú họa, năm ăn năm thua, 50-50, một ăn một tịt, tình cờ…
Ví dụ:
Sometimes Ann is at home when I drop by to visit her, and sometimes she’s not. It’s hit or miss catching her at home.
Thường khi tôi ghé qua nhà thăm Ann thì có khi cô ấy có nhà, có khi không. Cơ hội gặp cô ấy ở nhà là 50-50.
The repairman’s work is hit or miss. Sometimes the machine works when he’s finished fixing it, and sometimes it doesn’t.
Việc sửa máy của ông thợ này là rất hú họa. Đôi khi sửa xong thì máy chạy được, đôi khi thì không.
Cách dùng:
- Nếu dùng ở vị trí predicative (sau link verb) thì có thể dùng cả dạng có gạch nối hoặc không có gạch nối.
- Nếu dùng ở vị trí attributive (trước danh từ) thì dùng dạng có gạch nối (hit-or-miss).
HOLD A CANDLE TO (SOMEONE/SOMETHING), NOT
Nghĩa đen:
Cầm nến cho ai đó/cái gì đó; Không đáng cầm nến cho ai đó, cái gì đó. (Không đáng/chỉ đáng) phục vụ/hầu hạ cho ai đó/cái gì đó.
Nghĩa rộng:
Không bằng ai đó hoặc cái gì đó; khi so sánh hai người hoặc hai vật, người hoặc vật được nhắc đến trước kém hẳn so với người hoặc vật được nhắc đến sau (not equal to someone or something; when two persons or things are compared, the first one is clearly inferior to the second one)
Tiếng Việt có cách nói tương tự:
(Không đáng/chỉ đáng) xách dép cho ai đó, cái gì đó
Ví dụ:
This house doesn’t hold a candle to the one we looked at yesterday. The one we saw yesterday was practically twice the size and had much better light.
Cái nhà này không đáng xách dép cho cái mình xem hôm qua. Cái hôm qua rộng gấp đôi và sáng sủa hơn nhiều.
Marjorie’s cakes can’t hold a candle to Kate’s. Kate’s are light, fluffy and flavorful, and Marjorie’s are as heavy as lead.
Bánh của cửa hàng Marjorie không đáng xách dép cho bánh cửa hàng Kate. Bánh Kate nhẹ nhàng, mượt mà, vị ngon, còn bánh Marjorie thì nặng trình trịch.
Cách dùng:
- Thể khẳng định:
hold a candle to someone/something (chỉ đáng xách dép cho ai, cái gì…)
- Thể phủ định:
not hold a candle to someone/something (không đáng xách dép cho ai, cái gì…)
Điều thú vị là, cũng giống trong tiếng Việt, dù dùng ở thể khẳng định hay phủ định thì ý nghĩa của thành ngữ cũng không khác nhau: cái này kém xa so với cái kia.
Tương tự như thành ngữ: a far cry from…
HUFF AND PUFF
Nghĩa đen:
huff là nói một cách bực bội, gắt gỏng. puff là thở hồng hộc.
Nghĩa rộng:
hai nghĩa:
- Thở hổn hển, thở hồng hộc, hết hơi (như trong câu 1)
- Làm ầm ỹ lên để dọa ai đó, nhưng không đến nơi đến chốn, không làm ai sợ, không có tác dụng (như trong câu 2)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Thở hổn hển; làm nhặng xị lên…
Ví dụ:
All the runners were out of breath and were huffing and puffing by the end of the marathon.
Các vận động viên đều thở hổn hển khi đến cuối chặng marathon.
Mrs Rene returned to the shop to complain about the service she had gotten from a new sales clerk. After she left, the manager told the sales clerk not to be too concerned. “Mrs Rene is always huffing and puffing about one thing or another. She doesn’t really mean anything by it,” said the manager.
Bà Rene quay lại cửa hàng để phàn nàn về việc phục vụ của một nhân viên bán hàng mới. Sau khi bà ấy rời cửa hàng, giám đốc bảo cậu nhân viên mới đừng quá lo lắng. Ông ta nói: “Bà Rene lúc nào mà chẳng nhặng xị lên về cái này cái kia. Nhưng lại chẳng có ý gì rõ ràng cả.”
Cách dùng:
Không có gì đặc biệt
LIKE WATER OFF A DUCK’S BACK
Nghĩa đen:
Như nước đổ vào lưng vịt (sao mà giống tiếng Việt thế! Chỉ khác là một bên dùng cái lưng, một bên dùng cái đầu)
Nghĩa rộng:
Không có tác dụng đối với ai đó (having no effect on someone)
Tiếng Việt có cách nói tương tự:
Như nước đổ đầu vịt.
Ví dụ:
Patricia never takes criticism personally. She accepts it and doesn’t feel hurt—it’s like water off a duck’s back.
Patricia không bao giờ tự giác nhận lỗi. Cô ấy nhận lời phê bình và coi như không. Giống như nước đổ đầu vịt.
When I told my husband that the storm had ripped off a large part of our roof, the news was like water off a duck’s back. He said: “It could have been worse.”
Tôi bảo chồng tôi là cơn bão đã tốc mất một phần mái nhà, nhưng có vẻ thông tin đó chẳng khác gì nước đổ đầu vịt. Anh ấy bảo: “Thì sao, nó còn có thể tệ hơn ấy chứ”.
Thành ngữ tương tự:
roll with the punches; take (something) in stride
Hình ảnh của thành ngữ:
Không có tác dụng gì, tương tự như kiểu nước trôi tuột qua lưng vịt, không ngấm được tý nào.
Cách dùng:
Cấu trúc cơ bản:
- be/look/seem… (linking verbs) + like water off a duck’s back
KEYED UP
Nghĩa đen:
Không rõ.
Nghĩa rộng:
Cảm giác bồn chồn, sốt ruột, căng thẳng chờ đợi cái gì đó sẽ xảy ra (full of nervous anticipation; anxious; tense)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Bồn chồn, sốt ruột, căng thẳng
Ví dụ:
Stop pacing the floor. Relax. Why are you so keyed up?
Thôi đừng đi qua đi lại nữa. Thư giãn đi. Tại sao cậu căng thẳng quá vậy?
Charles was so keyed up waiting for the wedding to begin that when it finally did, he dropped the wedding ring.
Charles quá sốt ruột chờ lễ cưới bắt đầu đến mức khi nó thực sự bắt đầu thì anh ấy đánh rơi cả nhẫn cưới.
Cách dùng:
Cấu trúc cơ bản:
- be/look/seem… (linking verbs) + keyed up
LUYỆN PHÁT ÂM:
Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.
Phương pháp luyện tập:
- nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
- ghi lại phát âm của mình,
- nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
- lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.
LƯU Ý:
- Thời gian ghi âm: Không hạn chế
- Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
- Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
- Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
Sometimes Ann is at home when I drop by to visit her, and sometimes she’s not. It’s hit or miss catching her at home.
This house doesn’t hold a candle to the one we looked at yesterday. The one we saw yesterday was practically twice the size and had much better light.
All the runners were out of breath and were huffing and puffing by the end of the marathon.
When I told my husband that the storm had ripped off a large part of our roof, the news was like water off a duck’s back. He said: “It could have been worse.”
Stop pacing the floor. Relax. Why are you so keyed up?
BẮT ĐẦU GHI ÂM:
Gợi ý các bước luyện phát âm:
- Bước 1: Bấm vào đây để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
- Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
- Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
- Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
- Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:
INSTRUCTIONS:
Idioms to use:
- HIT OR MISS (Or: HIT-OR-MISS)
- (NOT) HOLD A CANDLE TO (SOMEONE)
- HUFF AND PUFF
- LIKE WATER OFF A DUCK’S BACK
- KEYED UP
Number of questions: 10
Time limit: No
Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE the quiz (answering 100% questions correctly).
Have fun!
Quiz Summary
0 of 10 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You must first complete the following:
Results
Results
0 of 10 questions answered correctly
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 point(s), (0)
Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)
Average score | |
Your score |
Categories
- Not categorized 0%
Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.
Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.
You’ve done part of it, but still not enough.
You passed. Congratulations!
Well-done! You answered all the questions correct.
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- Answered
- Review
- Question 1 of 10
1. Question
1 point(s)Fill in the blank:
The service you get in these big stores can be , depending on the salesperson you talk to.
CorrectIncorrect - Question 2 of 10
2. Question
1 point(s)Fill in the blank:
This TV doesn’t that one. That one is much better.
CorrectIncorrect - Question 3 of 10
3. Question
1 point(s)Fill in the blank:
These pop bands you hear nowadays can’t the groups we used to listen to in the sixties.
CorrectIncorrect - Question 4 of 10
4. Question
1 point(s)Fill in the blank:
Hiring is really these days. We never know if a person is qualified until after they have started working.
CorrectIncorrect - Question 5 of 10
5. Question
1 point(s)Fill in the blank:
Not one of her drawings can yours.
CorrectIncorrect - Question 6 of 10
6. Question
1 point(s)Fill in the blank:
The interview went well today but now I’m too to sleep.
CorrectIncorrect - Question 7 of 10
7. Question
1 point(s)Fill in the blank:
Most drugs on the market have been found by methods
CorrectIncorrect - Question 8 of 10
8. Question
1 point(s)Fill in the blank:
He always gets about tests.
CorrectIncorrect - Question 9 of 10
9. Question
1 point(s)Fill in the blank:
Her latest book is readable enough, but it can’t her earlier work.
CorrectIncorrect - Question 10 of 10
10. Question
1 point(s)Fill in the blank:
He was so at the thought of seeing Rosemary that he couldn’t sleep.
CorrectIncorrect