Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!
KEYED UP
ShareTweet


KEYED UP

Nghĩa đen:

Key up là động từ, nghĩa là: Lên dây đàn (chỉnh dây đàn cho đúng cao độ).

Nghĩa rộng:

Căng thẳng, bồn chồn, sốt ruột, thường là trước một sự kiện nào đó, hoặc chờ đợi cái gì đó sẽ xảy ra (full of nervous anticipation; anxious; tense)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Bồn chồn, sốt ruột, căng thẳng

Ví dụ:

Stop pacing the floor. Relax. Why are you so keyed up?

Thôi đừng đi qua đi lại nữa. Thư giãn đi. Tại sao cậu căng thẳng quá vậy?

Charles was so keyed up waiting for the wedding to begin that when it finally did, he dropped the wedding ring.

Charles quá sốt ruột chờ lễ cưới bắt đầu đến mức khi nó thực sự bắt đầu thì anh ấy đánh rơi cả nhẫn cưới.

Cách dùng:

Cấu trúc cơ bản:

  • be/look/seem… (linking verbs) + keyed up

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

I’m often keyed up before exams.

You look so keyed up. Relax. Take it easy. It’s not the end of the world.

She sounds keyed up. It was the first meeting with him.

Stop pacing the floor. Relax. Why are you so keyed up?

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • HIT OR MISS (Or: HIT-OR-MISS)
  • (NOT) HOLD A CANDLE TO (SOMEONE)
  • HUFF AND PUFF
  • LIKE WATER OFF A DUCK’S BACK
  • KEYED UP

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correct.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank:

    • The service you get in these big stores can be , depending on the salesperson you talk to.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank:

    • This TV doesn’t that one. That one is much better.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank:

    • These pop bands you hear nowadays can’t the groups we used to listen to in the sixties.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank:

    • Hiring is really these days. We never know if a person is qualified until after they have started working.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank:

    • Not one of her drawings can yours.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank:

    • The interview went well today but now I’m too to sleep.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank:

    • Most drugs on the market have been found by methods

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank:

    • He always gets about tests.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank:

    • Her latest book is readable enough, but it can’t her earlier work.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank:

    • He was so at the thought of seeing Rosemary that he couldn’t sleep.

    Correct

    Incorrect


CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

at_loggerheads
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: AT LOGGERHEADS. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
DIRTY WORD nghĩa là gì
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: DIRTY WORD. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
NOT RING TRUE
Tìm hiểu ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh và cách dùng trong thực tế: NOT RING TRUE. Bài tập thực hành ngay. Some useful English idioms and how to use them in the right contexts ...
back-seat_driver
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BACK-SEAT DRIVER. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 83
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021