Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!

Tính từ tập thể là gì? Collective Adjectives

Tính từ tập thể là gì? Collective Adjectives
ShareTweet

 

Tính từ tập thể là gì? Cách dùng tính từ tập thể? Các lỗi thường gặp khi sử dụng tính từ tập thể?

Các câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài này.

Tính từ tập thể là gì?

Tính từ tập thể (Collective adjectives) là một bộ phận của Tính danh từ (nominal adjectives). Tính từ tập thể được dùng để chỉ một nhóm người có chung một đặc điểm nào đó.

Ví dụ:

    • “The rich should help the poor.”

Câu này cũng có thể được thể hiện dưới dạng: “Rich people should help poor people.”

Một số tính từ tập thể thông dụng:

    • the blind (người mù)
    • the elderly (người cao tuổi)
    • the hardworking (người chăm chỉ)
    • the homeless (người vô gia cư)
    • the innocent (người vô tội)
    • the intelligent (người thông minh)
    • the poor (người nghèo)
    • the rich (người giàu)
    • the sick (người ốm đau/bệnh tật)
    • the strong (người khỏe mạnh)
    • the weak (người yếu đuối)
    • the young (người trẻ)

Ngoài ra, một lượng lớn tính từ tập thể là chỉ một nhóm người thuộc một quốc gia nào đó.

Ví dụ:

thay vì nói “French people cook well”, ta có thể nói “The French cook well”.

Các tính từ tập thể khác về nhóm người thuộc quốc gia gồm có:

    • the Chinese (người Trung quốc)
    • the English (người Anh)
    • the Irish (người Ailen)
    • the Japanese (người Nhật)
    • the Scottish (người Scotland)
    • the Spanish (người Tây Ban Nha)
    • the Vietnamese (người Việt Nam)

Lưu ý#1:

Viết hoa tính từ tập thể chỉ quốc tịch.

Lưu ý #2:

Không phải mọi tính từ theo tên quốc gia đều là tính từ tập thể cho người của quốc gia đó. Có một số trường hợp không đúng, vì vậy, phải nhớ từng trường hợp; tốt nhất là dùng từ điển.

Không có tính từ tập thể cho các quốc tịch Đức, Canada, Nga, Mỹ, và Slovakia. Vì vậy, để nói:

    • Người Đức, phải dùng: (the) Germans; không phải: the German
    • Người Canada, phải dùng: (the) Canadians; không phải the Canadian
    • Người Nga, phải dùng: (the) Russians; không phải the Russian
    • Người Mỹ, phải dùng: (the) Americans; không phải the American
    • Người Slovakia; phải dùng: (the) Slovaks; không phải the Slovakian

Đây đều là các cụm danh từ số nhiều.

 

Cách dùng tính từ tập thể

Chỉ có một vài lưu ý sau:

  • Luôn dùng the đứng trước tính từ tập thể (trừ trường hợp không có tính từ tập thể chỉ quốc tịch cho một quôc gia nào đó, khi đó, có thể dùng the hoặc không dùng the trước danh từ riêng dạng số nhiều để chỉ người thuộc quốc gia đó).
  • Luôn dùng tính từ tập thể như danh từ số nhiều, tức là động từ dùng với tính từ tập thể phải ở dạng số nhiều.
  • Không tạo dạng số nhiều cho tính từ tập thể bằng cách thêm đuôi –s hoặc –es. Bản thân các tính từ tập thể này đã có nghĩa số nhiều (trừ trường hợp các quốc gia không có tính từ tập thể chỉ người quốc gia đó mà phải dùng danh từ riêng ở dạng số nhiều, ví dụ: (the) Germans).
  • Tính từ tập thể có thể dùng ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ, với nghĩa số nhiều.

Ví dụ:

    • “The rich are usually powerful.”
    • “The French are the best chefs.”
    • “The elderly need proper care.”
    • “We are working hard to help the homeless.”

 

Các lỗi thường gặp khi sử dụng tính từ tập thể

Tính từ tập thể thường bị nhầm lẫn với danh từ tập thể. Tuy nhiên, giữa hai loại từ này có sự khác nhau rất rõ ràng:

  • Mặc dù cả hai loại từ này đều chỉ một nhóm người, nhưng danh từ tập thể (ví dụ: team, staff, class, government…) là danh từ theo đúng nghĩa; còn tính từ tập thể thì thực chất là tính từ nhưng đóng vai trò như danh từ.
  • Danh từ tập thể thường được dùng với nghĩa số ít (ví dụ: “The best teamis going to win”) (xem thêm bài Danh từ tập thể); trong khi đó, tính từ tập thể luôn được dùng với nghĩa số nhiều.

 

BÀI LIÊN QUAN

Tính danh từ là gì cách dùng
Tính danh từ là gì – Nominal Adjectives
Tính danh từ là gì, và cách dùng của tính danh từ có khác gì so với cách dùng của ...
Liên từ phụ thuộc subordinating conjunction
Liên từ phụ thuộc – Subordinating Conjunctions
Cách sử dụng liên từ phụ thuộc subordinating conjunctions trong tiếng Anh ...
Từ giảm nhẹ là gì - mitigators
Từ giảm nhẹ – mitigators
Từ giảm nhẹ là gì? Từ giảm nhẹ dùng để làm gì? Dùng từ giảm nhẹ như thế nào? Điều ...
Tính từ kép ghép phức phát âm và gạch nối
Tính từ kép / ghép / phức: Cách dùng
Tính từ kép là gì, quy tắc phát âm và sử dụng dấu gạch nối của tính từ kép / ...
More... Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021