Bài này giới thiệu cấu trúc danh từ ghép với sở hữu cách. Đây là bài nằm trong loạt bài giới thiệu chuyên sâu về mặt ngữ nghĩa của một trong các cấu trúc cực kỳ phổ biến của danh từ ghép: cấu trúc “danh từ + danh từ”.
Loạt bài gồm 3 bài:
- Danh từ ghép: Cấu trúc “danh từ + danh từ” | Bài 1: Cơ bản
- Cấu trúc danh từ ghép: “danh từ + danh từ” | Bài 2: Nâng cao 1
- Danh từ ghép với sở hữu cách: Cấu trúc Noun’s + Noun | Bài 3: Nâng cao 2
Kiến thức cũ:Danh từ ghép (compound noun) chủ yếu được phân loại theo hai tiêu chí:
Nếu xét về mặttừ loại của các thành phần tham gia danh từ ghép, có thể phân danh từ ghép thành 8 loại:
Chi tiết cụ thể được nêu trong bài: Danh từ ghép: Cách dùng và những lưu ý đặc biệt. |
Trong loạt bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu về mặt ngữ nghĩa của một loại danh từ ghép trong 8 loại trên: cấu trúc “danh từ + danh từ”.
Lý do đi sâu về mặt ngữ nghĩa của cấu trúc này là:
- Đây là cấu trúc rất phổ biến và có thể nói là có số lượng danh từ ghép nhiều nhất trong tiếng Anh.
- Có nhiều cách sử dụng, tương đối phức tạp và đa dạng
Dưới đây là các điểm cần biết về mặt ngữ nghĩa của danh từ ghép kiểu “danh từ + danh từ” để có thể hiểu đúng khi gặp danh từ ghép dạng này, cũng như biết cách sử dụng, cách tạo danh từ ghép một cách chính xác, tránh mắc phải những sai lầm mà người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ thường hay mắc phải.
Cụ thể hơn, cấu trúc giới thiệu trong bài này có dạng:
NOUN’S + NOUN
Dùng danh từ ghép với sở hữu cách để chỉ “cái gì đó được dùng bởi ai đó”
Trong cấu trúc danh từ ghép với sở hữu cách này, danh từ đứng cuối là danh từ chính chỉ một loại/nhóm vật do một nhóm người hoặc con vật nào đó sử dụng.
Danh từ đứng đầu là danh từ chỉ đối tượng sử dụng vật đó.
- children’s clothes (Quần áo trẻ em – quần áo do trẻ em sử dụng)
- a man’s sweater (Áo sweater nam – cho nam giới sử dụng)
- women’s magazines (tạp chí phụ nữ – dành cho phụ nữ sử dụng)
- a bird’s nest (tổ chim – dành cho chim sử dụng)
Về mặt số của hai danh từ này, có hai trường hợp: (i) đều ở dạng số ít; (ii) đều ở dạng số nhiều.
- a child’s toy (đồ chơi trẻ con – đều ở dạng số ít)
- children’s clothes (quần áo trẻ con – đều ở dạng số nhiều)
Tuy nhiên cũng có ngoại lệ:
- a women’s magazine
Ngoại lệ:
Không phải lúc nào cũng có thể dùng cấu trúc sở hữu này để chỉ ý “được dùng bởi ai đó”.
- baby clothes (quần áo trẻ con –Cũng vẫn do trẻ con sử dụng, nhưng không dùng cấu trúc sở hữu)
- a birdcage (lồng chim – Cũng vẫn do chim sử dụng, nhưng không dùng cấu trúc sở hữu)
Ngoài ra, cách dùng trong tiếng Anh Anh và Anh Mỹ cũng đôi khi khác nhau.
So sánh:
- a baby’s bottle (Anh Anh) > < a baby bottle (Anh Mỹ) (bình sữa trẻ con)
- a baby’s pram (Anh Anh) > < a baby carriage (Anh Mỹ) (xe đẩy trẻ con)
- a doll’s house (Anh Anh) > < a doll house (Anh Mỹ) Nhà búp bê
Dùng danh từ ghép với sở hữu cách để chỉ sản phẩm của con vật còn sống
Cấu trúc danh từ ghép với sở hữu cách thường được sử dụng để chỉ các sản phẩm thu được từ con vật còn sống.
- cow’s milk (sữa bò)
- lamb’s wool (lông cừu non)
- sheep’s wool (lông cừu lớn)
- a bird’s egg (trứng chim)
- a hen’s egg (trứng gà)
Ngoại lệ:
- camel hair
- horsehair
Khi con vật đã bị giết để cung cấp một sản phẩm nào đó, người ta chỉ dùng cấu trúc “noun + noun”.
- calf skin (da bê)
- chamois leather (da sơn dương)
- fox fur (lông cáo)
- chicken soup (xúp gà)
- a lamb chop (thịt cừu)
- tortoise shell (mai rùa)
Dùng danh từ ghép với sở hữu cách để chỉ các bộ phận thân thể của người và vật
Dùng cấu trúc danh từ ghép với sở hữu cách để chỉ các bộ phận của người và con vật.
- a man’s leg (chân người)
- an elephant’s trunk (vòi voi)
- a sheep’s heart (tim cừu)
Nhưng để chỉ bộ phận của các vật không sống (vô tri vô giác), dùng cấu trúc “noun + noun”.
- a table leg (Không dùng: a
table’s leg) - a car door (Không dùng: a
car’s door)
Phát âm danh từ ghép với sở hữu cách
Với cấu trúc danh từ ghép với sở hữu cách, thông thường trọng âm rơi vào danh từ thứ nhất.
So sánh:
- a ‘doll’s house (Đây là danh từ ghép. Trọng âm vào danh từ đứng đầu. Có ý nghĩa phân loại: Một loại nhà – nhà búp bê)
- my brother’s ‘house(Đây không phải danh từ ghép. Chỉ là một kết hợp thông thường. Không có ý nghĩa phân loại: Không phải một loại nhà)
- ‘goat’s milk (Đây là danh từ ghép. Trọng âm vào danh từ đứng đầu. Có ý nghĩa phân loại: Một loại sữa – sữa dê)
- the goat’s ‘tail(Đây không phải là danh từ ghép. Chỉ là một kết hợp thông thường. Không có ý nghĩa phân loại: Không phải một loại đuôi)
Ngoại lệ:
- a child’s ‘bicycle(một loại xe đạp)
Dùng cấu trúc nào?Như vậy, riêng cấu trúc danh từ ghép dạng “noun + noun”, đã có tới 3 trường hợp:
Vậy khi nào thì dùng cấu trúc nào? Đây là câu hỏi khó. Các quy luật nêu trên chỉ là một số trường hợp chung, thường gặp và phổ biến nhất. Nhưng vẫn luôn có ngoại lệ. Vì vậy, ngoài việc tìm hiểu các quy luật này để có cái nhìn tổng thể, các bạn nên đọc nhiều và ghi nhớ để sử dụng khi cần thiết. “Sử dụng từ điển” luôn là lời khuyên đúng nhất và không thể thiếu. |
Bài tập:
INSTRUCTIONS:
Number of questions: 10
Time limit: No
Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).
Have fun!
Quiz Summary
0 of 10 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You must first complete the following:
Results
Results
0 of 10 questions answered correctly
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 point(s), (0)
Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)
Average score | |
Your score |
Categories
- noun0%
Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.
Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.
You’ve done part of it, but still not enough.
You passed. Congratulations!
Well-done! You answered all the questions correctly.
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- Answered
- Review
- Question 1 of 10
1. Question
Fill in the blank with one of the given choices to make a meaningful compound noun:
You can prevent a heart _________ by eating properly and getting enough exercises.
CorrectIncorrect - Question 2 of 10
2. Question
Fill in the blank with one of the given choices to make a meaningful compound noun:
I’m going to the barber for a _____________.
CorrectIncorrect - Question 3 of 10
3. Question
Fill in the blank with one of the given choices to make a meaningful compound noun:
They’re digging a new swimming ____________ in the park.
CorrectIncorrect - Question 4 of 10
4. Question
Fill in the blank with one of the given choices to make a meaningful compound noun:
One reason donuts are fattening is that they’re fried in cooking _____.
CorrectIncorrect - Question 5 of 10
5. Question
Fill in the blank with one of the given choices to make a meaningful compound noun:
I’ve got to pick up a package at the post ___________.
CorrectIncorrect - Question 6 of 10
6. Question
Choose the correct form for a compound noun that means:
a room for stores
CorrectIncorrect - Question 7 of 10
7. Question
Choose the correct form for a compound noun that means:
the assistant manager of the restaurant
CorrectIncorrect - Question 8 of 10
8. Question
Choose the correct form for a compound noun that means:
a station for express trains
CorrectIncorrect - Question 9 of 10
9. Question
Choose the correct form for a compound noun that means:
two periods of three months
CorrectIncorrect - Question 10 of 10
10. Question
Choose the correct form for a compound noun that means:
the husband of my daughter
CorrectIncorrect