Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • DW
    • BBC
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
  • PODCASTS
    • Word of the day
    • AP Headlines
    • BBC Global News
    • Fox News
    • Brexit means…
    • Wall Street Journal
    • Reuters News
    • CBS Evening News
    • CBS This morning news
    • Business English
    • 6 Minute Grammar_BBC
    • 6 Minute Vocabulary_BBC
    • The English We Speak_BBC
    • Grammar Girl Tips
    • You’re saying it wrong
    • The Economist Radio
    • All in the mind
    • Nature
    • This American Life
    • Planet Money
    • Science Weekly_The Guardian
    • The Hook Up
  • Log in
HI, GUEST!

IDIOMS

ShareTweet


[Loạt bài giới thiệu thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh]


KEEP (ONE’S) SHIRT ON

(cũng dùng: keep your pants on)

Nghĩa đen:

(bảo ai đó) cứ mặc nguyên áo (đừng cởi)

Nghĩa rộng:

(bảo ai đó) bình tĩnh, từ từ, không vội (to stay calm or be patient when someone wants to hurry)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Từ từ đã, khoan đã, chậm lại, đừng vội….

Ví dụ:

Keep your shirt on, Bob! You won’t get there any faster if you drive too fast and cause an accident.

Đi chậm thôi, Bob! Cậu không thể đến đó sớm hơn nếu cậu phóng nhanh và gây tai nạn.

I know you’re hungry, but dinner won’t be ready for another ten minutes. Just keep your shirt on!

Tôi biết cậu đang đói, nhưng bữa tối cũng chưa có ngay đâu. Cứ bình tĩnh.

Thành ngữ đồng nghĩa:

hold (one’s) horses

Thành ngữ trái nghĩa:

shake a leg; step on it

Xuất xứ:

có thể xuất phát từ các tình huống chuẩn bị đánh lộn; các đối thủ cởi áo, thậm chí cả quần, để đánh nhau. Vậy là xuất hiện: Keep your shirt on/keep your pants on = từ từ đã, đừng cởi áo/cởi quần vội.

Cách dùng:

Thành ngữ này thường dùng ở thể mệnh lệnh (imperative). Thường do người lớn nói với trẻ con, người trên nói với người dưới, hoặc giữa giữa những người có quan hệ gần gũi, thân thiết, ngang hàng.

Mặc dù đây là thành ngữ rất xưa cũ, nhưng lại được sử dụng vô cùng phổ biến hàng ngày, phổ biến tới mức không hề liên quan gì tới chuyện “phòng the”. Nói vậy là vì, nếu bạn chưa biết thành ngữ này thì khi gặp nó, bạn sẽ cảm thấy hơi “nhạy cảm”, hình như có liên quan tới "chuyện đó". (Tiếng Anh gọi là sexual urgency - nghĩa là "không chịu được nữa rồi, không phải cởi áo, cứ để nguyên thế cũng được...."). Nhưng xin bảo đảm với bạn là nó không liên quan gì tới chuyện đó. Guaranteed!

 

KEEP (ONE’S) WITS ABOUT (ONE)

Cũng dùng: Keep all (one’s) wits about (one); Have (one’s) wits about (one); Have all (one’s) wits about (one)

Nghĩa đen:

Giữ được trí óc của mình về bản thân mình. Wits ở đây là năng lực trí óc, sự nhanh nhạy của đầu óc.

Nghĩa rộng:

Chú ý và luôn sẵn sàng phản ứng lại (to pay attention and be ready to react)

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

tỉnh táo, tập trung (tinh thần)...

Ví dụ:

If she wants to do well in her job interview, she can’t daydream—she’ll have to keep her wits about her.

Nếu cô ấy muốn làm tốt trong cuộc phỏng vấn thì cô ấy không thể cứ mơ mơ màng màng được. Cô ấy phải rất tập trung.

When I travel, I’m always careful to keep my things with me in crowded places. I keep my wits about me.

Khi đi lại, tôi luôn giữ đồ cẩn thận bên mình ở những nơi đông người. Tôi luôn rất tỉnh táo.

So sánh:

at (one’s) wits’ end, scared out of (one’s) wits

Cách dùng:

Cấu trúc cơ bản:

  • Keep one's wits about (one)
  • Keep all (one’s) wits about (one)
  • Have (one’s) wits about (one)
  • Have all (one’s) wits about (one)

 

KEEP (ONE’S) EYES PEELED

Nghĩa đen:

Động từ “peel” nghĩa là “bóc vỏ”. Have one’s eyes peeled nghĩa đen là “giữ cho mắt mình không bị che; mở to mắt”.

Nghĩa bóng:

cảnh giác và quan sát kỹ càng; lùng sục để kiếm ai đó, cái gì đó (to be alert and watchful; to look very carefully for something or someone)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Căng mắt, để ý, lùng sục…

Ví dụ:

I’m looking for a special edition of a book, and I haven’t found it anywhere. When you’re in the bookstore, please keep your eyes peeled for it.

Tớ đang tìm số đặc biệt của cuốn sách, nhưng vẫn chưa tìm ra. Khi cậu đi hiệu sách, nhớ để ý hộ tớ.

They planned to meet Joe on a crowded corner at lunchtime. He hadn’t arrived yet, but as people walked toward the corner, they kept their eyes peeled for him.

Họ hẹn gặp Joe ở một góc phố đông đúc vào lúc giờ ăn trưa. Joe chưa tới, nhưng vì có nhiều người qua lại địa điểm này, nên họ phải căng mắt ra để khỏi lọt mất cậu ta.

Cách dùng:

Không có gì đặc biệt.

 

RHYME OR REASON, NO RHYME OR REASON

Nghĩa đen:

Vần điệu hoặc lý trí (có thể hiểu nôm na là: tình cảm và lý trí)

Nghĩa được dùng:

Logic, căn cứ, lý do (logic; explanation)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

(vô)lý do, căn cớ…

Xem ví dụ để thấy rõ hơn.

Ví dụ:

Linda didn’t understand why George had done what he did, so she asked him if there was any rhyme or reason for his behavior.

Linda không hiểu tại sao George lại làm như vậy, vì thế, cô hỏi lý do vì sao anh ta lại hành xử như thế.

I was walking quietly down the street when I saw this dog sitting inside its yard. Then, with no rhyme or reason, the dog jumped over the fence and bit me.

Tôi đang đi bộ dọc theo đường phố thì trông thấy con chó này đang ngồi trong sân. Rồi thì, vô cớ, nó nhảy vọt qua hàng rào và đớp tôi.

Neither rhyme nor reason will explain that lawyer’s objections.

Không lý do gì giải thích được ý kiến phản đối của người luật sư đó.

So sánh:

method in/to (one’s) madness

Nguồn gốc:

Xuất xứ từ vở kịch As You Like It của William Shakespeare, trong đó, nhân vật Orlando, khi được hỏi liệu anh có thực sự yêu đúng như giai điệu âm nhạc mà anh chơi không, đã trả lời: “Neither rhyme nor reason can express how much” (cả giai điệu và lý trí đều không thể thể hiện hết tình yêu của tôi).

Cách dùng:

Thành ngữ này thường được sử dụng ở thể phủ định: no rhyme or reason, neither rhyme nor reason, without rhyme or reason; hoặc ở dạng nghi vấn (dùng với any).

  • no rhyme OR reason
  • without rhyme OR reason
  • neither rhyme NOR reason
  • any rhyme OR reason

Lưu ý:

  • NOR chỉ dùng với NEITHER
  • OR dùng cho các trường hợp còn lại

 

SACRED COW

Nghĩa đen:

Con bò thiêng (vật linh thiêng, được tôn thờ)

Nghĩa rộng:

Một ý tưởng hoặc một vật nào đó không thể bị thay thế (an idea or thing that cannot be altered)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

nguyên tắc bất di bất dịch, chủ đề miễn bình luận, miễn bàn, vật bất khả xâm phạm…

Ví dụ:

Don’t suggest that the boss should get rid of one of his secretaries, so that we might hire another clerk. The subject of his secretaries is a sacred cow.

Đừng đề xuất là sếp bỏ đi một trong các thư ký của ông ấy để chúng ta có thể thuê một người nam thay thế. Chủ đề thư ký của ông ấy là một chủ đề miễn bàn.

Even though the country needed to raise more money to pay for military and social programs, the president refused to raise taxes. To him “no new taxes” was a sacred cow that he was unwilling to sacrifice.

Mặc dù quốc gia cần có thêm tiền để trang trải cho các chương trình quân sự và xã hội, ngài tổng thống nhất quyết không tăng thuế. Đối với ông, chủ trương “không thuế mới” là bất khả xâm phạm và ông không bao giờ muốn từ bỏ nó.

Nguồn gốc:

Thành ngữ này xuất phát từ niềm tín của người theo đạo Hindu: bò là con vật thiêng và không được giết, ăn thịt.

Cách dùng:

Thành ngữ này thường được sử dụng để mô tả cái gì đó lẽ ra cần phải được thay hoặc thay đổi nhưng lại không không thể thực hiện được điều đó vì người có quyền không cho phép.

Cấu trúc cơ bản:

  • to be a sacred cow
  • to be one of one's sacred cows (là một trong những thứ bất khả xâm phạm... của ai đó)

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

I know you’re hungry, but dinner won’t be ready for another ten minutes. Just keep your shirt on!

When I travel, I’m always careful to keep my things with me in crowded places. I keep my wits about me.

I’m looking for a special edition of a book, and I haven’t found it anywhere. When you’re in the bookstore, please keep your eyes peeled for it.

I was walking quietly down the street when I saw this dog sitting inside its yard. Then, with no rhyme or reason, the dog jumped over the fence and bit me.

Don’t suggest that the boss should get rid of one of his secretaries, so that we might hire another clerk. The subject of his secretaries is a sacred cow.

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ


THỬ XEM BẠN CÒN NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • KEEP (ONE’S) SHIRT ON
  • KEEP (ONE’S) WITS ABOUT (ONE)
  • KEEP (ONE’S) EYES PEELED
  • (NO) RHYME OR REASON
  • SACRED COW

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correct.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Don’t talk about eating meat to Pam. Vegetarianism is one of her ____.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Promotion gifts will come soon, so keep your ____peeled.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    If Jane hadn’t kept her wits about ____during the fire, things would have been much worse.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Keep your ____on! Your car isn’t even scratched!

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the options in the dropdown menu:

    The conclusion of her paper was without rhyme ____reason.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Because the cave was formed by gases that ate away the rock, there seems to be_____rhyme or reason to its shape.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Keep your _____ for possible thieves when you travel in this country.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the options in the dropdown menu:

    Cycling is potentially very dangerous in the city. You have to keep your _____about you.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the options in the dropdown menu:

    Keep your ____! You’re next.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the options in the dropdown menu:

    We should keep ____ eyes peeled for a change in the wind’s direction.

    Correct

    Incorrect


CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM

UNDER SOMEONE'S THUMB nghĩa là gì
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: UNDER SOMEONE'S THUMB. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: CAST PEARLS BEFORE SWINE. Bài tập thực hành ngay. Popular English idioms and how to use them in real life.
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: CAST PEARLS BEFORE SWINE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
BY THE BOOK, GO BY THE BOOK
Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng: BY THE BOOK, GO BY THE BOOK. English idioms and how to use them ...
RULE OF THUMB
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: RULE OF THUMB. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 84
  • ›
Loading...

Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021