Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!
rock the boat nghĩa là gì trong tiếng Anh
ShareTweet

 

ROCK THE BOAT

Nghĩa đen:

Lắc cái thuyền

Nghĩa rộng:

Làm thay đổi một tình trạng mà mọi người đang được hưởng lợi từ nó; gây ra phiền toái ở nơi mà mọi người đang không muốn (to disturb a situation that is beneficial to the people involved; to cause trouble where none is wanted)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Phá đám, xới tung lên, tung hê tất cả lên, thay đổi tình thế, thay đổi thế trận, chuyển vế đổi dấu, vẽ rắn thêm chân, đang yên đang lành thì …., lấy đá ghè chân mình, tự bóp cổ mình,

Ví dụ:

Unknown to the boss, many employees left work earlier than they were supposed to. They thought they had a good thing going until Bill became angry, and rocked the boat by telling the boss what was going on.

Nhiều nhân viên về sớm hơn quy định mà sếp không biết. Họ cứ nghĩ là họ đang yên ổn kiếm lời cho tới khi Bill không giữ được bình tĩnh nữa và tung hê tất cả lên bằng cách nói cho sếp biết điều gì đang xảy ra.

Everyone is happy with the situation as it is. If you change it, you’ll be rocking the boat.

Mọi người đều đang rất OK với tình trạng hiện tại. Nếu ông thay đổi nó, thì là ông đang phá đám đấy.

Thành ngữ liên quan:

upset the apple cart

Hình ảnh của thành ngữ:

Hình ảnh của thành ngữ là: trên con thuyền đang chở đầy người, bỗng có ai đó giở chứng lại đứng lên, rung lắc. Điều đó sẽ làm cho mọi người rất bực mình vì nó có thể làm cho con thuyền bị lật.

Nguồn gốc:

Có người cho rằng thành ngữ này xuất phát từ Willian Jennings Bryan (1860 – 1925), cựu Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ, trong câu nói của ông: “the man who rocks the boat ought to be stoned when he gets back on shore.” (Kẻ phá đám trên thuyền sẽ phải bị ném đá khi hắn lên bờ)

Cách dùng:

Thành ngữ này thường được dùng để mô tả một tình huống mà mọi người có liên quan trong đó sẽ bị ảnh hưởng xấu vì có người trong bọn họ vén áo (của cả bọn) cho người ngoài xem lưng.

Thông thường, người ta hay dùng dạng mệnh lệnh phủ định, dạng nghi vấn, và cấu trúc với “if”:

  • Phủ định:

“Don’trock the boat!” (phủ định)

“Đừng có phá đám!”

We are about to make it, so, don’trock the boat. (phủ định)

Chúng ta sắp thành công rồi, vì thế, đừng có phá đám.

We are about to make it, so, you can’t rock the boat. (phủ định)

Chúng ta sắp thành công rồi, vì thế, cậu không thể phá đám.

We are about to make it, you shouldn’t rock the boat. (phủ định)

Chúng ta sắp thành công rồi, cậu không nên phá đám.

  • Nghi vấn:

We are about to make it, why do you want to rock the boat? (nghi vấn)

Chúng ta sắp thành công rồi, tại sao cậu lại muốn phá đám?

  • Cấu trúc với “if”:

We all need him here. Ifyou fire him, you will be rocking the boat.

Tất cả chúng tôi đều cần cậu ấy ở đây. Nếu ông sa thải cậu ta, thì nghĩa là ông đang phá đám đấy.

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

Rock the boat

“Don’trock the boat!”

We are about to make it, so, don’trock the boat.

We are about to make it, you shouldn’t rock the boat.

We are about to make it, why do you want to rock the boat?

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • WING IT
  • UPSET THE APPLE CART
  • ROCK THE BOAT
  • READ SOMETHING INTO SOMETHING
  • READ BETWEEN THE LINES

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Don’t believe everything you read literally. Learn to read ____the lines.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Look, Tom, everything is going fine here. Don’t ____ the boat!

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Oh man, I totally forgot that I’m supposed to do this presentation today. I’ll just have to ____ .

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question

    Fill in the blank with what you think is correct:

    • Don’t into his behavior than he really means.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question

    Fill in the blank with all choices that correctly fit in the blank:

    Tome really ____ the apple cart by telling Mary the truth about Jane.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Fill in the blank with one of the idioms from the list:

    • I hadn’t prepared for the interview, so I had to .

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question

    Fill in the blank with what you think is correct:

    He gave a very diplomatic explanation, but if you ____ the lines, it seems like he was fired for political reasons.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Fill in the blank with the best choice:

    I think you’re reading ____ into his comments. He’s not trying to trick anyone.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Fill in the blank with the best choice:

    After listening to what she said, if you ____, you can begin to see what she really means.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Fill in the blank with the best choice:

    It was only a casual remark. I think you’re ____.

    Correct

    Incorrect

 

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

RUN CIRCLES AROUND SOMEONE
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: RUN CIRCLES AROUND SOMEONE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
DIAMOND IN THE ROUGH
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: DIAMOND IN THE ROUGH. Bài tập thực hành ngay. Some popular English dioms and how to use them in real life ...
TIGHTEN ONE’S BELT
Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: TIGHTEN ONE’S BELT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
right from the word go nghĩa là gì trong tiếng Anh 2
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: FROM THE WORD GO. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 83
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021