Bài này giới thiệu cách dùng danh động động từ – gerunds, có giải thích, ví dụ cụ thể và highlight một số cách dùng đặc biệt mà người dùng tiếng Anh dễ bị nhầm lẫn hoặc thậm chí không để ý.
Các bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài: |
GIỚI THIỆU
Trước khi đọc bài này, các bạn nên tìm hiểu thêm (nếu chưa biết) về chủ ngữ, tân ngữ (trực tiếp, gián tiếp, giới từ), bổ ngữ, bổ nghĩa vì đây là các khái niệm được dùng nhiều trong bài này.
Việc thêm đuôi ING vào động từ (hay đuôi –ly của trạng từ, hoặc các loại đuôi của danh từ, tính từ, hoặc các loại “đuôi” khác) là công việc đơn thuần mang bản chất ngữ âm (và rất cơ khí!). Chúng tôi sẽ nói trong một bài khác.
ZOOM IN
Như tên gọi của nó, danh động từ là từ có gốc từ động từ, nhưng có chức năng như một danh từ. Vì có gốc động từ nên nó cũng biểu đạt ý của động từ (một hành động nào đó hoặc một tình trạng – state of being – ví dụ: being).
Xem thêm bài: Động từ trong tiếng Anh – Verbs in English.
Tuy nhiên, chức năng chính của nó là danh từ, vì vậy, nó thực hiện những chức năng mà một danh từ thường có, ví dụ: làm chủ ngữ, tân ngữ trực tiếp, bổ ngữ cho chủ ngữ, và tân ngữ giới từ.
DANH ĐỘNG TỪ DẠNG CƠ BẢN (CHỈ GỒM V.ING)
Danh động từ ở dạng cơ bản có thể thực hiện các chức năng: làm chủ ngữ, tân ngữ trực tiếp, bổ ngữ cho chủ ngữ, và tân ngữ giới từ trong câu.
Làm chủ ngữ – subject:
So sánh các ví dụ sau:
Playing is necessary for children.
(Playing ở đây là danh động từ – gerund.)
Music is necessary for children.
(Music ở đây là danh từ, không phải là danh động từ – gerund.)
Làm tân ngữ trực tiếp – direct object:
So sánh các ví dụ sau:
I like eating.
(eating là danh động từ – gerund.)
I like hotdogs.
(hotdogs là danh từ, không phải danh động từ.)
Làm bổ ngữ cho chủ ngữ – subject complement:
So sánh các ví dụ sau:
Her hobby is eating.
(eating (việc ăn uống) ở đây là danh động từ – gerund. Không phải dạng tiếp diễn (đang ăn).)
Her favorite food is salmon.
(salmon ở đây là danh từ.)
Làm tân ngữ giới từ – object of preposition:
So sánh các ví dụ sau:
They thanked the man for helping.
(helping là danh động từ.)
They thanked the man for the help.
(help là danh từ.)
Nếu để ý, các bạn sẽ thấy, trong các ví dụ trên, các danh động từ chỉ gồm một từ – có gốc động từ – dạng V.ING. Đó là dạng cơ bản của danh động từ.
Ngoài ra, còn có các dạng phức tạp hơn, trong đó V.ING là thành phần chính, kèm theo còn có các thành phần phụ như: các thành phần bổ nghĩa, và các đại từ, danh từ, cụm danh từ có chức năng như tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp hoặc bổ ngữ cho hành động mà danh động từ chính hàm ý. Các dạng phức tạp hơn này gọi là cụm danh động từ – gerund phrase. (Xem thêm bài: Các loại cụm từ – Phrases in English)
CỤM DANH ĐỘNG TỪ – GERUND PHRASE
Tương tự như dạng cơ bản của danh động từ, cụm danh động từ cũng có thể thực hiện các chức năng: làm chủ ngữ, tân ngữ trực tiếp, bổ ngữ cho chủ ngữ, và tân ngữ giới từ trong câu.
Làm chủ ngữ – subject
Ví dụ:
Making noise late at night is not allowed in this city.
Trong câu này, Making noise late at night là cụm danh động từ, trong đó:
making: danh động từ – gerund
noise: tân ngữ trực tiếp của hành động make trong danh động từ making
late at night: trạng ngữ chỉ thời gian, bổ nghĩa cho hành động make (noise) của danh động từ making (noise)
Làm tân ngữ trực tiếp của động từ – direct object
Ví dụ:
We delayed reporting the results until we were sure.
Trong câu này, reporting the results until we were sure là danh động từ làm tân ngữ trực tiếp của động từ delay, trong đó:
reporting: danh động từ
the results: tân ngữ trực tiếp của hành động report của danh động từ reporting
until we were sure: liên từ và mệnh đề đóng vai trò như một trạng ngữ chỉ thời gian, bổ nghĩa cho hành động report của danh động từ reporting.
Làm bổ ngữ cho chủ ngữ – subject complement.
Ví dụ:
His hobby is exploring caves.
Trong câu này, exploring caves là cụm danh động từ, làm bổ ngữ cho chủ ngữ “His hobby” của câu, trong đó:
exploring: danh động từ
caves: tân ngữ trực tiếp của hành động explore hàm ý trong danh động từ exploring.
Làm tân ngữ giới từ – object of preposition
Ví dụ:
You might get in trouble for faking an illness to avoid work.
Trong câu này, faking an illness to avoid work là cụm danh động từ làm tân ngữ của giới từ for, trong đó:
faking: danh động từ
an illness: tân ngữ trực tiếp của hành động fake hàm ý trong danh động từ faking
to avoid work: cụm động từ nguyên thể làm trạng ngữ chỉ mục đích (để nghỉ làm)
DÙNG DANH ĐỘNG TỪ VỚI SỞ HỮU CÁCH:
Quy tắc chung là: Nếu trước danh động từ là một danh từ hoặc đại từ thì cần dùng dạng sở hữu cách của danh từ hoặc đại từ đó. Tuy nhiên, chỉ áp dụng trong các trường hợp sau:
- Danh từ đứng trước là danh từ đếm được số ít
- Danh từ đứng trước không có thêm từ bổ nghĩa đứng xen vào giữa nó và danh động từ đứng sau
- Cách dùng của động từ, trong từng trường hợp cụ thể, cho phép tạo dạng sở hữu cách của danh từ đứng trước
Ví dụ:
My running ahead bothered him.
Alex’s skating was a joy to behold.
Ben’s walking improved once his ankle healed.
The girl’s dancing won her a trip to Hawaii.
Lưu ý:
Ngoài các trường hợp trên, không dùng dạng sở hữu cách đối với danh từ đứng trước V.ING. Cụ thể, không dùng sở hữu cách trong các trường hợp sau:
- Nếu danh từ đứng trước danh động từ là danh từ dạng số nhiều, danh từ tập hợp, hoặc danh từ trừu tượng.
Ví dụ:
Professor Villa was amazed by her students working as hard as they did. (không dùng sở hữu cách vì là danh từ số nhiều)
The class working collaboratively was somebody else’s idea.
(không dùng sở hữu cách vì là danh từ tập hợp)It was a case of old age getting the better of them.
(không dùng sở hữu cách vì là danh từ trừu tượng)
- Nếu danh từ đứng trước có một số từ bổ nghĩa đứng xen vào giữa nó và danh động từ đứng sau.
Ví dụ:
so sánh hai trường hợp sau
Federico was pleased by Carlos’s making the Dean’s List for the first time.
Federico rất vui vì lần đầu tiên Carlos đạt thành tích học sinh ưu tú – Dean’s List
(Trường hợp này dùng sở hữu cách)Nhưng nếu giữa Carlos và making có một vài từ khác dùng để bổ nghĩa cho Carlos thì không dùng dạng sở hữu:
Federico was pleased by Carlos, his oldest son, making the Dean’s List for the first time.
(không dùng sở hữu cách vì có bộ phận ngăn cách)
Cách dùng của động từ trong từng trường hợp cụ thể.
Các câu sau đều đúng, mặc dù đều có danh từ hoặc đại từ đứng trước V.ing. Điều cần lưu ý ở đây là cách dùng của các động từ mind và see.
Ví dụ:
Are you married, if you don’t mind my asking? (cách dùng trang trọng)
Are you married, if you don’t mind me asking? (cách dùng thân mật)
That’s my boy. Do you see him jogging over there? (cấu trúc: see someone doing something)
That’s my boy jogging over there. (…my boy who is jogging…)
Các bạn nên đọc thêm bài: So sánh cách dùng của Danh động từ và Động từ nguyên thể – Gerunds and Infinitives
INSTRUCTIONS:
Number of questions: 20
Time limit: No
Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE the quiz (answering 100% questions correctly).
Have fun!
Quiz Summary
0 of 20 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You must first complete the following:
Results
Results
0 of 20 questions answered correctly
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 point(s), (0)
Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)
Average score | |
Your score |
Categories
- Not categorized 0%
- gerunds and infinitvies 0%
Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.
Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.
You’ve done part of it, but still not enough.
You passed. Congratulations!
Well-done! You answered all the questions correctly.
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- Answered
- Review
- Question 1 of 20
1. Question
Select the correct choices for the verb in brackets:
I am looking forward to (see) you.
CorrectIncorrect - Question 2 of 20
2. Question
Select the correct choice for the verb in brackets:
I arranged (meet) them here.
CorrectIncorrect - Question 3 of 20
3. Question
Select the correct choice for the verb in brackets:
He urged us (work) faster.
CorrectIncorrect - Question 4 of 20
4. Question
Select the correct choice for the verb in brackets:
I wish (see) the manager.
CorrectIncorrect - Question 5 of 20
5. Question
Select the correct choice for the verb in brackets:
It's no use (wait).
CorrectIncorrect - Question 6 of 20
6. Question
Select the correct choice for the verb in brackets:
He warned her (not touch) the wire.
CorrectIncorrect - Question 7 of 20
7. Question
Select the correct choices for the verbs in brackets:
Don't forget (lock) the door before (go) to bed.
CorrectIncorrect - Question 8 of 20
8. Question
Select the correct choice for the verb in brackets:
My mother told me (not speak) to anyone about it.
CorrectIncorrect - Question 9 of 20
9. Question
Select the correct choice for the verb in brackets:
I can't understand her (behave) like that.
CorrectIncorrect - Question 10 of 20
10. Question
Select the correct choices for the verbs in brackets:
He tried (explain) but she refused (listen).
CorrectIncorrect - Question 11 of 20
11. Question
Select the correct choice for the verb in brackets:
You are expected (know) the safety regulations of the college.
CorrectIncorrect - Question 12 of 20
12. Question
Select the correct choice for the verb in brackets:
I am prepared (wait) here all night if necessary.
CorrectIncorrect - Question 13 of 20
13. Question
Select the correct choice for the verb in brackets:
Would you mind (show) me how to play the game?
CorrectIncorrect - Question 14 of 20
14. Question
Select the correct choice for the verbs in brackets:
Stop (talk)! I am trying (finish) a letter!
CorrectIncorrect - Question 15 of 20
15. Question
Select the correct choice for the verbs in brackets:
His doctor advised him (give up) (jog).
CorrectIncorrect - Question 16 of 20
16. Question
Select the correct choice for the verb in brackets:
I suggest (call) the hospitals before asking the police to look for him.
CorrectIncorrect - Question 17 of 20
17. Question
Select the correct choice for the verb in brackets:
I distinctly remember (pay) him. I gave him two thousand dollars.
CorrectIncorrect - Question 18 of 20
18. Question
Select the correct choice for the verb in brackets:
Did you remember (give) him the password?
CorrectIncorrect - Question 19 of 20
19. Question
Select the correct choices for the verbs in brackets:
Imagine (live) with someone who never stops (talk).
CorrectIncorrect - Question 20 of 20
20. Question
Select the correct choices for the verbs in brackets:
I’d prefer not (give) you my name.
CorrectIncorrect