Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • DW
    • BBC
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
  • PODCASTS
    • Word of the day
    • AP Headlines
    • BBC Global News
    • Fox News
    • Brexit means…
    • Wall Street Journal
    • Reuters News
    • CBS Evening News
    • CBS This morning news
    • Business English
    • 6 Minute Grammar_BBC
    • 6 Minute Vocabulary_BBC
    • The English We Speak_BBC
    • Grammar Girl Tips
    • You’re saying it wrong
    • The Economist Radio
    • All in the mind
    • Nature
    • This American Life
    • Planet Money
    • Science Weekly_The Guardian
    • The Hook Up
  • Log in
HI, GUEST!
read something into something nghĩa là gì trong tiếng Anh 2
ShareTweet

 

READ SOMETHING INTO SOMETHING

Nghĩa đen:

Hiểu cái gì đó thành cái gì đó (cái khác)

Nghĩa rộng:

Gán cho sự việc nào đó một ý nghĩa mà nó thực sự không có; tưởng tượng ra điều gì đó lớn lao, quan trọng trong khi điều đó thực sự không tồn tại (to give some meaning to something that is not justified; to imagine some significance that doesn’t exist)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Nhận vơ, suy diễn, tưởng bở, tưởng tượng, viển vông, hão huyền, đặt nặng quá cái gì đó, quan trọng hóa, hiểu quá đi (hiểu cái gì đó quá đi so với ý nghĩa thực của nó)…

Ví dụ:

Let me tell you what Scott said to me and then tell me how you would interpret it. Am I reading more into it than I should?

Để tôi nói cho cậu nghe điều mà Scott nói với tôi, và cho tôi biết cách hiểu của cậu. Không biết là tôi có đang hiểu quá đi không đây.

When the lifeguard passed by and said hello to the young girl, she was convinced that he was in love with her. She was reading something into his hello that wasn’t there, because he said hello to everyone.

Khi anh chàng nhân viên cứu hộ bờ biển đi ngang qua và chào cô gái, cô ấy cứ đinh ninh là anh ấy để ý tới mình. Cô nàng đang tưởng tượng ra điều không có thực từ câu chào của anh ấy, bởi vì thực ra thì ai anh ấy cũng chào.

Thành ngữ tương đồng:

read between the lines

Cách dùng:

  • Thành ngữ này hay được sử dụng trong tình huống: ai đó hiểu ý nghĩa của một hành động hoặc lời nói nào đó theo cách mà thực ra không phải thế.
  • Rất hay dùng với too much

Read too much into it:

It was only a casual remark. I think you’re reading too much into it.

Đó chỉ là một nhận xét thoáng qua thôi. Tôi nghĩ cậu đang suy diễn quá nhiều về nó đấy.

Read too much into something:

I think you’re reading too much into his comments. He’s not trying to trick anyone.

Tôi nghĩ cậu đang suy diễn quá về nhận xét của ông ấy. Thực ra thì ông ấy không định chơi khăm ai cả.

Too much shouldn’t be read into the city rankings.

Không nên đặt nặng quá về kết quả xếp hạng thành phố.

  • Cũng hay dùng read more into …. than:

Don’t read more into his behavior than he really means.

Đừng suy diễn quá nhiều về hành động (hành vi) của anh ta hơn so với điều anh ấy thực sự muốn nói.

Let me tell you what Scott said to me and then tell me how you would interpret it. Am I reading more into it than I should?

Để tôi nói cho cậu nghe điều mà Scott nói với tôi, và cho tôi biết cách hiểu của cậu. Không biết là tôi có đang hiểu quá đi không đây.

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

Read something into something

Read too much into it

Read too much into something

Am I reading more into it than I should?

I think you’re reading too much into his comments. He’s not trying to trick anyone.

Don’t read more into his behavior than he really means.

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • WING IT
  • UPSET THE APPLE CART
  • ROCK THE BOAT
  • READ SOMETHING INTO SOMETHING
  • READ BETWEEN THE LINES

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Don’t believe everything you read literally. Learn to read ____the lines.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Look, Tom, everything is going fine here. Don’t ____ the boat!

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Fill in the blank with one of the given choices:

    Oh man, I totally forgot that I’m supposed to do this presentation today. I’ll just have to ____ .

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question

    Fill in the blank with what you think is correct:

    • Don’t into his behavior than he really means.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question

    Fill in the blank with all choices that correctly fit in the blank:

    Tome really ____ the apple cart by telling Mary the truth about Jane.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Fill in the blank with one of the idioms from the list:

    • I hadn’t prepared for the interview, so I had to .

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question

    Fill in the blank with what you think is correct:

    He gave a very diplomatic explanation, but if you ____ the lines, it seems like he was fired for political reasons.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Fill in the blank with the best choice:

    I think you’re reading ____ into his comments. He’s not trying to trick anyone.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Fill in the blank with the best choice:

    After listening to what she said, if you ____, you can begin to see what she really means.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Fill in the blank with the best choice:

    It was only a casual remark. I think you’re ____.

    Correct

    Incorrect

 

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

UNDER THE WETHER nghĩa là gì
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: UNDER THE WEATHER. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
FALL OFF THE BACK OF A LORRY
Tìm hiểu nghĩa và cách dùng một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: FALL OFF THE BACK OF A LORRY. Bài tập thực hành ngay. Some useful English idioms for daily use ...
get by nghĩa là gì trong tiếng Anh
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: GET BY. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
SHAKE A LEG
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: SHAKE A LEG. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 83
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021