[Loạt bài giới thiệu thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh]
A BONE TO PICK
Nghĩa đen:
Một khúc xương để gặm.
Nghĩa rộng:
Một vấn đề, thường là khó chịu, cần nói với ai đó (a dispute, something to talk with someone else)
Tiếng Việt có cách nói tương tự:
có chuyện cần nói với, có chuyện cần giải quyết với…
Ví dụ:
I have a bone to pick with Anne. She told the boss I was looking for a new job and now he’s angry at me.
Tôi có chuyện cần nói với Anne. Cô ấy bảo với sếp là tôi đang tìm việc khác, và giờ thì ông ấy đang rất tức giận với tôi.
You could tell, by the angry look on their faces and the way they walked in looking for Jane, that they had a bone to pick with her.
Cậu có thể thấy vẻ mặt giận dữ của họ và cách họ xông vào phòng tìm Jane thì rõ ràng họ đang có chuyện cần giải quyết với cô ấy.
Thành ngữ so sánh:
bone of contention
Cách dùng:
Cấu trúc cơ bản:
- Have a bone to pick with someone
BY WORD OF MOUTH
Nghĩa đen:
Bằng lời nói.
Nghĩa rộng:
Bằng lời nói, bằng đường truyền khẩu (the informal, verbal passing of information from one person to another)
Tiếng Việt có cách nói tương tự:
Bằng đường truyền khẩu, theo kiểu truyền tai nhau, qua người này người khác, theo dư luận, qua thông tin vỉa hè…
Ví dụ:
Walter heard about it from one of the company’s employees, even though it had not been advertised in the newspaper. He got the information by word of mouth.
Walter nghe được điều đó từ một trong các nhân viên của công ty mặc dù chưa được đăng quảng cáo trên báo. Cậu có được thông tin theo kiểu truyền tai.
Jane and Sarah will be hurt if they aren’t invited to your party. You won’t be able to keep it a secret. They are sure to hear about it by word of mouth.
Jane và Sarah sẽ cảm thấy tổn thương nếu họ không được mời tham dự buổi tiệc. Cậu không thể giữ bí mật được. Chắc chắn là họ sẽ nghe được điều đó qua người này người kia.
Cách dùng:
Lưu ý: không có số nhiều, không có mạo từ trước word và mouth.
Đúng: By word of mouth
Sai: By words of the mouth
Sai: By words from the mouth
CHEW (SOMETHING) OVER
Nghĩa đen:
Nhai đi nhai lại cái gì đó
Nghĩa rộng:
Suy nghĩ lâu và cẩn thận về điều gì đó (to think slowly and carefully about something)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
suy nghĩ kỹ, cân nhắc kỹ càng, “ngâm cứu”, tiêu hóa …
Ví dụ:
I know the idea doesn’t seem appealing at first, but why don’t you chew it over for a few days before you decide?
Tôi biết ý tưởng này mới đầu có vẻ không được hay ho lắm, nhưng sao cậu không suy nghĩ kỹ vài ngày rồi hãy đưa ra quyết định.
Janice is not sure she is going on vacation in August. She’s chewing it over.
Janice không chắc là cô có đi nghỉ vào tháng Tám không. Cô ấy đang suy nghĩ.
Nguồn gốc:
Có thể xuất phát từ thực tế và hình ảnh trâu bò nhai lại thức ăn, thường là rất chậm rãi và cẩn thận.
Thành ngữ tương đồng:
Chew the cud, think (something) over
Cách dùng:
Không có gì đặc biệt.
HEM AND HAW
Nghĩa đen:
Tiếng húng hắng, dọn giọng; hành động húng hắng, dọn giọng
Nghĩa rộng:
Chần chừ, lưỡng lự khi nói trực tiếp về một vấn đề nào đó (to hesitate to say something directly)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
ấp úng, lúng búng, húng hắng, lần chần, loanh quanh…
Ví dụ:
Andrew wanted to ask Gail to marry him but he couldn’t find the words. He stood there, hat in hand, hemming and hawing.
Andrew muốn hỏi cưới Gail nhưng không biết nói sao. Cậu ta cứ đứng đó, tay túm cái mũ, miệng ấp a ấp úng.
You don’t have to be afraid to tell me what happened. Stop hemming and hawing and get to the point.
Cậu không phải sợ, cứ nói cho tôi biết điều gì đã xảy ra. Đừng có ấp a ấp úng nữa, nói thẳng vào vấn đề đi.
Thành ngữ so sánh:
beat around the bush; stonewall
Nguồn gốc:
Thành ngữ này có tính tượng thanh, mượn âm thanh húng hắng dọn giọng trước khi nói một vấn đề khó nói.
Cách dùng:
Có thể dùng như danh từ hoặc động từ.
- Cách dùng như danh từ: hems and haws
Ví dụ:
His sermon was full of hems and haws.
Bài lên lớp của ông ấy đầy những tiếng húng hắng.
- Cách dùng như động từ đã được nêu ở các ví dụ trên, chủ yếu liên quan đến việc “nói”. Ngoài ra, hem and haw còn được dùng với nghĩa “hesitate” (phân vân, lưỡng lự, do dự, chần chừ) mà không liên quan đến “nói”.
Ví dụ:
We hemmed and hawed for months before actually deciding to buy the house.
Chúng tôi chần chừ hàng tháng trước khi quyết định mua ngôi nhà đó.
BRUSH-OFF, GET/GIVE (SOMEONE) THE BRUSH-OFF
Nghĩa đen:
Gạt bỏ, đánh bỏ vết bẩn (trên quần áo…)
Nghĩa rộng:
Từ chối thẳng thừng, gạt bỏ một cách phũ phàng (to dismiss someone casually and almost cruelly)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Sổ toẹt, từ chối thẳng thừng, gạt bỏ phũ phàng, gạt bỏ với thái độ xem thường…
Ví dụ:
Sue accepted John’s invitation to the dance, but when Wayne asked her to go, she gave John the brush-off and told him she didn’t want to go with him.
Sue nhận lời đi khiêu vũ cùng John, nhưng khi Wayne ngỏ lời thì cô gạt bỏ John một cách phũ phàng, nói với anh ấy rằng cô ta không muốn đi cùng anh ấy.
The boss told me that he was busy right then, and that I should come back later. I told him, “Don’t give me the brush-off. I deserve an honest answer from you.”
Sếp bảo tôi rằng ông ấy đang bận và rằng tôi nên gặp ông ấy sau. Tôi bèn nói: “Ông không nên sổ toẹt như thế. Tôi xứng đáng nhận được câu trả lời thật.”
Hình ảnh của thành ngữ:
Hình ảnh dùng bàn chải chải bỏ vật bẩn dính trên quần áo.
Cách dùng:
Thành ngữ này thường được dùng khi người từ chối là người có vị thế cao hơn (hoặc ít ra là họ tự cho mình ở vị thế cao hơn) người kia.
LUYỆN PHÁT ÂM:
Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.
Phương pháp luyện tập:
- nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
- ghi lại phát âm của mình,
- nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
- lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.
LƯU Ý:
- Thời gian ghi âm: Không hạn chế
- Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
- Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
- Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
I have a bone to pick with Anne. She told the boss I was looking for a new job and now he’s angry at me.
Jane and Sarah will be hurt if they aren’t invited to your party. You won’t be able to keep it a secret. They are sure to hear about it by word of mouth.
I know the idea doesn’t seem appealing at first, but why don’t you chew it over for a few days before you decide?
You don’t have to be afraid to tell me what happened. Stop hemming and hawing and get to the point.
The boss told me that he was busy right then, and that I should come back later. I told him, “Don’t give me the brush-off. I deserve an honest answer from you.”
BẮT ĐẦU GHI ÂM:
Gợi ý các bước luyện phát âm:
- Bước 1: Bấm vào đây để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
- Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
- Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
- Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
- Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
THỬ XEM BẠN CÒN NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG
INSTRUCTIONS:
Idioms to use:
Number of questions: 10
Time limit: No
Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE the quiz (answering 100% questions correctly).
Have fun!
Quiz Summary
0 of 10 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You must first complete the following:
Results
Results
0 of 10 questions answered correctly
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 point(s), (0)
Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)
Average score | |
Your score |
Categories
- Not categorized 0%
Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.
Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.
You’ve done part of it, but still not enough.
You passed. Congratulations!
Well-done! You answered all the questions correctly.
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- Answered
- Review
- Question 1 of 10
1. Question
1 point(s)What does the underline part of the sentence mean? Select the answer from the given choices.
I’ve chewed the job offer over for days, but I still haven’t decided what to do.
CorrectIncorrect - Question 2 of 10
2. Question
1 point(s)Fill in the blank with one of the idioms in the text above:
We don’t have the budget for a big marketing campaign, so we’ll just have to hope that buzz about our shop gets spread .
CorrectIncorrect - Question 3 of 10
3. Question
1 point(s)Fill in the blank with one of the given choices:
All the orders were given ____ so that no written evidence could be discovered later.
CorrectIncorrect - Question 4 of 10
4. Question
1 point(s)Fill in the blank with one of the given choicies:
I’ll have to chew it ____ for a while. Then, I’ll get back to you.
CorrectIncorrect - Question 5 of 10
5. Question
1 point(s)Fill in the blank with one of the given choices:
She ____ and hawed a lot before she came to the point.
CorrectIncorrect - Question 6 of 10
6. Question
1 point(s)Select all choices that might be the case for the following situation:
I thought Rebecca was a good friend until she gave me the brush-off at a party last week.
CorrectIncorrect - Question 7 of 10
7. Question
1 point(s)Fill in the blank with one of the given choices:
I have ____ to pick with you. Did you eat that chocolate mousse I was saving for my tea?
CorrectIncorrect - Question 8 of 10
8. Question
1 point(s)Fill in the blank with one of the idioms in the text above:
I’ve got with you. You’ve been using my shaver again.
CorrectIncorrect - Question 9 of 10
9. Question
1 point(s)Fill in the blank with one of the idioms in the text above:
A: How did you hear about our bakery?
B: Oh, . My dad told me about it.
CorrectIncorrect - Question 10 of 10
10. Question
1 point(s)Match the idioms with the correct explanations:
Sort elements
- a dispute with someone
- verbal passing of information from one person to another
- to think slowly and carefully about something
- to hesitate to say something directly
- to dismiss someone casually and almost cruelly
- A BONE TO PICK WITH SOMEONE
- BY WORD OF MOUTH
- CHEW (SOMETHING) OVER
- HEM AND HAW
- GET/GIVE SOMEONE THE BRUSH-OFF
CorrectIncorrect