Loạt bài giới thiệu thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh
LOCK, STOCK, AND BARREL
Nghĩa đen:
Xem phần Hình ảnh của thành ngữ để biết thêm chi tiết.
Nghĩa rộng:
Tất cả mọi thứ (everything; the entirety)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Sể cùn rế rách, thượng vàng hạ cám, tất tần tật, sạch sành sanh…
Ví dụ:
When the farmer moved away, he sold his land, his farmhouse, his livestock and all his equipment. He sold everything, lock, stock, and barrel.
Khi người nông dân chuyển nhà, ông ấy bán đất, bán nhà, bán gia súc và tất cả máy móc thiết bị. Ông ấy bán sạch.
The shop owner arrived at his shop one morning to find that thieves had stolen all his merchandise. They had cleaned him out, lock, stock, and barrel.
Một buổi sáng, chủ cửa hàng đến nơi và thấy rằng trộm đã khoắng sạch hàng họ. Bọn chúng lấy tất, sạch sành sanh.
Thành ngữ tương đồng:
whole kit and caboodle
Hình ảnh của thành ngữ:
Có nhiều ý kiến về ba thứ đồ liệt kê trong cụm từ này.
Có người nói, lock, stock, and barrel hoàn toàn chỉ nói về các bộ phận của khẩu súng dài (musket) người ta thường dùng trước đây. Trong đó, lock = the firing mechanism, tức là cụm chi tiết làm nhiệm vụ điểm hỏa của khẩu súng, stock = the wooden butt-end of the gun, tức là phần báng súng, và the barrel = the cylindrical tube, tức là nòng súng. Ý kiến này được nhiều người tin nhất.
Lại có người nói, cụm từ lock, stock, and barrel là nói về toàn bộ của nả của một người chủ cửa hàng nào đó, trong đó, stock = stock in the trade, tức là toàn bộ hàng hóa của cửa hàng, barrel = toàn bộ hàng hóa chứa trong các thùng (barrel), và lock = the lock to the door, tưc là cái khóa cửa. Hơi có chút khiên cưỡng.
Dù nó là gì thì cũng không quan trọng bằng việc mình biết nghĩa hiện tại của nó.
Cách dùng:
Có ba điểm cần lưu ý:
- Trật tự của cụm từ là: lock, stock, and barrel
Stock, lock, and barrel
Barrel, lock, and stock
- Có thể dùng dấu phảy trước and hoặc không:
Lock, stock, and barrel hoặc lock, stock and barrel đều được.
- Trước cả cụm từ có thể có dấu phảy hoặc không có dấu phảy.
We moved everything, lock, stock, and barrel
We moved everything lock, stock, and barrel.
LAST-DITCH EFFORT
Nghĩa đen:
Last dich: tuyến giao thông hào cuối cùng (lẽ ra phải dùng: last trench)
Nỗ lực cuối cùng (trên chiến trường, khi bị dồn đến mức cùng đường, đến tuyến giao thông hào cuối cùng)
Xem thêm phần Nguồn gốc thành ngữ để biết thêm thông tin.
Nghĩa rộng:
Nỗ lực cuối cùng (a very strenuous final attempt)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Nỗ lực cuối cùng
Ví dụ:
I’m going to try a last-ditch effort to uproot this old tree myself.
Tôi sẽ cố lần cuối để tự nhổ cái gốc cây già này.
Ronnie slipped and fell as he ran to catch the baseball, but when he looked up, the ball was still sailing through the air. Ronnie got up and made a last-ditch effort to catch it.
Ronnie trượt chân ngã khi chạy đón bóng, nhưng khi nhìn lên, cậu thấy quả bóng vẫn đang lao vùn vụt trong không trung. Cậu vọt dậy và thực hiện nỗ lực cuối cùng để đón quả bóng.
Nguồn gốc:
Thành ngữ này bắt nguồn từ cuộc nội chiến Hoa Kỳ (Chiến tranh giữa các tiểu bang miền Bắc và miền Nam). Khi đó, binh lính của các tiểu bang Miền Nam hầu hết là các nông dân trẻ, còn lơ ngơ không hiểu gì về quân sự cả, nhất là các thuật ngữ quân sự thì càng mù tịt, ví dụ: giao thông hào (trench). Nhưng “rãnh” hoặc “mương” (ditch) thì họ không lạ gì ?, đào suốt ngày. Vì vậy, thay vì dùng chữ “trench” (giao thông hào), thì họ dùng chữ “ditch” (rãnh).
Khi bị vây hãm tại Petersburg Virginia (khoảng 9 tháng, 6/1864 – 3/1865), các binh lính này thề sẽ oánh quân Miền Bắc (yankee) cho tới tuyến rãnh cuối cùng (tuyến giao thông hào cuối cùng).
Thảo nào cuối cùng thua be bét.
Đây cũng là chiến dịch góp phần đưa cuộc Nội chiến Bắc – Nam đến hồi kết.
Ditch ở đây có thể là nói tới hệ thống giao thông hào phòng ngự của quân Miền Nam, hoặc cũng có thể là hệ thống giao thông hào vây hãm của quân Miền Bắc (thắt chặt dần vòng vây quân Miền Nam). Không biết có phải sau này Việt Nam học được “võ” này và áp dụng trong chiến dịch Điện Biên Phủ hay không?
Thành ngữ này chắc là do dân Miền Băc Hoa Kỳ, nhất là các bang tham gia cuộc Nội chiến, “chế tạo” ra, vì nó mang “hương vị” chế giễu dân miền Nam một chút. Giống như kiểu người Anh chế giễu người Hà Lan bằng cách gắn chữ Dutch vào nhiều thành ngữ:
Dutch courage (anh hùng rơm, anh hùng rượu), Dutch metal (vàng giả), Dutch treat (thết đãi kiểu thằng nào ăn thằng ấy tự đi mà trả tiền)…
Cách dùng:
- Thường dùng trong trường hợp cần sử dụng sức nhiều, và thường thì kết quả không như mong muốn.
- Collocation thường gặp:
Be / have / make / try + a/one last-ditch effort
Be / have / make / try + a/one last-ditch attempt
Be / have / make / try + a/one last-ditch stand
- Lưu ý:
Dùng dạng số ít: luôn là a/one last-ditch effort.
Last-ditch luôn có dấu gạch nối (danh từ ghép đứng trước danh từ). Mặc dù có thể bạn thấy đâu đó người ta không dùng dấu gạch nối, nhưng các từ điển lớn thì đều có dùng. Vậy mình cũng nên sử dụng như vậy cho chính xác.
LONG SHOT
Nghĩa đen:
Cú đánh tầm xa, cú bắn tầm xa
Nghĩa rộng:
Ý đồ làm việc gì đó mà xác suất thành công là rất thấp (an attempt at something that has only a small chance of being successful)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Hú họa, vu vơ, viển vông, xa vời…
Ví dụ:
The newspaper reporter didn’t know where the actor was staying. It was a long shot, but he guessed that it would be a hotel near the movie studio. He found the actor at the second hotel he called.
Phóng viên tờ báo không biết người diễn viên đang ở đâu. Anh ta đoán hú họa rằng có thể là một khách sạn gần trường quay. Cuối cùng, anh ta lần ra được diễn viên này ở khách sạn thứ hai mà anh ta gọi điện đến.
When they found a house that they really wanted to buy, they called the owners, but found out that they were not interested in selling. It had been a long shot, so they weren’t too disappointed.
Khi họ tìm được ngôi nhà mà họ thực sự muốn mua, họ điện cho chủ nhà, nhưng chủ nhà không muốn bán. Đó chỉ là một cú thử hú họa, vì thế họ cũng không quá thất vọng.
Hình ảnh của thành ngữ:
Thành ngữ này gợi hình ảnh một cú bắn tầm xa, khả năng trúng đích là rất thấp. Bắn thì cứ bắn thôi, còn trúng hay không thì không chắc, chỉ là hú họa, thậm chí khả năng trượt là nhiều.
Đây là câu chuyện trong quá khứ, khi công nghệ còn lạc hậu, chỉ dựa vào kinh nghiệm và ước đoán, còn với công nghệ hiện nay thì chẳng có long shot nào là hú họa cả, sai số chỉ tính bằng xăng-ti-mét.
Cách dùng:
Thường hay dùng trong cấu trúc ẩn dụ (metaphor) hoặc trong cấu trúc so sánh ví von (simile):
- Metaphor: It’s a long shot, but ….
Ví dụ:
It’s a long shot, but you could try.
Có vẻ viển vông, nhưng cậu cũng cứ thử xem.
- Simile: Something/doing something is/seems like a long shot, but ….
Ví dụ:
Your solution is like a long shot, but we’ll try it and hope it works.
Giải pháp của cậu có vẻ xa vời, nhưng chúng tôi sẽ thử và hy vọng là nó có tác dụng.
- Lưu ý:
Cấu trúc đúng: a long shot.
Không dùng: long shots
PIE IN THE SKY
Nghĩa đen:
Bánh ở trên trời
Nghĩa rộng:
Điều không thực tế hoặc không thể đạt được (something that is unrealistic or that cannot be achieved)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Bánh vẽ, trên trời,
Ví dụ:
Don’t believe those pie-in-the-sky advertisements you see on television, selling large plots of land for pennies. They’re too good to be true.
Đừng có tin vào những quảng cáo bánh vẽ mà cậu thấy trên tivi, rao bán đất rẻ như bèo. Khó tin lắm.
The salesman promised Amy that the wrinkle cream would make her skin as soft as a baby’s, but she knew not to believe him. It was pie in the sky.
Tay bán hàng hứa với Amy rằng loại kem đó sẽ làm cho da của cô mịn như da em bé, nhưng cô biết rằng không thể tin được. Đó chỉ là bánh vẽ.
Cách dùng:
- Có thể dùng trong cấu trúc ví von (simile) hoặc ẩn dụ (metaphor):
Ví dụ: Dùng trong cấu trúc ví von (dùng với like)
It’s like pie in the sky.
Nó giống như là bánh vẽ.
Ví dụ: Dùng trong cấu trúc ẩn dụ:
It’s pie in the sky.
Nó là bánh vẽ.
- Cấu trúc đúng là: pie in the sky, không dùng
apie in the sky
- Có thể dùng ở vị trí predicative (sau động từ link verb, như trong hai ví dụ trên), hoặc ở vị trí attributive (đứng trước danh từ), khi đó có dùng dấu gạch nối:
A pie-in-the-sky promise: một lời hứa hão.
NECK OF THE WOODS
Nghĩa đen:
Xem thêm ở phần Nguồn gốc.
Nghĩa rộng:
Một khu vực, một địa điểm (an area; a place)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Xứ này, chỗ này, vùng này, xứ khỉ ho cò gáy này…
Ví dụ:
I don’t recognize you and I know just about everyone in this town. You must not be from this neck of the woods.
Tôi không thể nhận ra cậu là ai mặc dù tôi biết hầu như tất cả mọi người ở cái thành phố này. Cậu chắc không phải người vùng này.
Hey John, can you tell me how to get out of this town. I don’t know anything about this neck of the woods.
Này John, cậu có thể chỉ cho tôi đường ra khỏi cái thành phố này không? Tôi không biết gì về cái xứ này.
Are there any nice restaurants in your neck of the woods?
Chỗ cậu ở có cái quán nào hay hay không?
So, what brings you to this neck of the woods, Greg?
Vậy thì điều gì đưa đẩy cậu đến đây, Greg?
Nguồn gốc:
Mắc mớ lớn nhất ở đây là chữ “neck”. Không lẽ lại là “cổ rừng”? “Cổ rừng’ là cái quái gì vậy?
Vì thế mà có nhiều ý kiến xoay quanh nguồn gốc của thành ngữ này, hầu hết đầu loay hoay tìm cách giải thích tại sao lại là “neck” mà lại không phải là một từ gì đó khác.
Từ điển OED (Oxford) giải thích chữ neck như sau:
Neck, trong cách dùng nguyên thủy của tiếng Anh Mỹ nghĩa là: một dải rừng, đồng cỏ, băng, v.v… Hiện nay, thường dùng trong cụm: neck of the woods: nơi ở trong một khu vực nông thôn có rừng, hoặc một cộng đồng nhỏ ở vùng xa xôi hẻo lánh; (nghĩa rộng hơn) một hạt, một vùng lân cận, một khu vực. In this neck of the woods: trong vùng lân cận với khu vực này, xung quanh đây (cũng được dùng trong phép tỉnh lược). Trước đây cũng dùng dạng: neck of timber.
Neck n. … 7.b. orig. U.S. A narrow stretch of wood, pasture, ice, etc. Now usually in neck of the woods: a settlement in wooded country, or a small or remotely situated community; (hence more generally) a district, neighbourhood, or region. In this neck of the woods: in this vicinity, around here (also used elliptically). Formerly also neck of timber.
Giải thích như thế này là rõ ràng, không còn gì phải bàn cãi.
Thế nhưng, vẫn có nhiều ý kiến khác, có thể tạm gộp thành 3 luồng như sau:
Luồng ý kiến thứ nhất cho rằng, thành ngữ này ra đời từ những năm 1800, ban đầu là để chỉ nơi ở của ai đó ở khu vực có rừng (OK, trước đây thì toàn rừng), sau đó, thành ngữ này được dùng để chỉ cả các khu vực đô thị lẫn nông thôn.
Luồng ý kiến thứ hai cho rằng khi những người di cư từ Anh đến châu Mỹ, nơi đây vẫn còn hoang vu và rừng rú. Vì vậy, nơi ở của họ hầu hết là ở trong rừng. Những người di cư này, với tâm lý thoát ly khỏi đế quốc Anh, không muốn dính dáng gì đến nước Anh, bèn sáng tạo ra một số thay đổi trong ngôn ngữ của họ nhằm tạo ra một thứ tiếng khác với tiếng Anh truyền thống. Nhiều từ mới, cách phát âm, cách viết mới được dần đưa vào áp dụng trong thứ tiếng của họ. Neck là một trong các “cải tiến” đó. Trong tiếng Anh truyền thống, “neck” được dùng từ khoảng năm 1555 để chỉ một dải đất hẹp, thường kẹp giữa hai khu vực nước, bởi trông nó giống cái cổ. Nhưng người Mỹ là người đầu tiên sử dụng “neck” với nghĩa là một dải rừng, cụ thể hơn là một khu vực sinh sống trong một phần nào đó của một khu rừng. Ở một đất nước mà toàn rừng thì “your neck of the woods” chính là nơi ở của bạn, là quê hương của bạn, là hàng xóm của bạn.
Luồng ý kiến thứ ba thì loay hoay kết nối chữ neck với một từ vay mượn, đại khái nói rằng, neck là từ phái sinh từ một từ tương tự trong tiếng Đức eck, với nghĩa nguyên gốc của nó là corner (tức là một góc, một phần). Nhưng cũng chỉ là phỏng đoán.
Cách dùng:
Mặc dù mới nhìn thì có vẻ quê quê, và nếu tìm hiểu thêm về nguồn gốc của nó như nói trên thì thậm chí còn thấy nó hơi “rừng rú” và chả liên quan gì tới cuộc sống hiện đại ngày nay, nhưng kỳ thực thành ngữ ngữ này đang được người bản ngữ dùng rất phổ biến.
Các tình huống gặp là:
- Nơi ở của ai đó:
We’re looking for Mr. James Bond. We believe this is his neck of the woods.
Chúng tôi đang truy tìm ông James Bond. Chúng tôi tin rằng đây là nơi ở của ông ấy.
- Quê (vùng đất trong một quốc gia) của ai đó:
I don’t recognize you and I know just about everyone in this town. You must not be from this neck of the woods.
Tôi không thể nhận ra cậu là ai mặc dù tôi biết hầu như tất cả mọi người ở cái thành phố này. Cậu chắc không phải người vùng này.
- Một vùng đất nào đó:
So, what brings you to this neck of the woods, Greg?
Vậy thì điều gì đưa đẩy cậu đến đây, Greg?
Lưu ý: neck of the woods có thể chỉ một vùng tương đối rộng, ví dụ một thành phố lớn và cả các vùng phụ cận của nó, hoặc thậm chí rộng hơn, nhưng cũng có thể chỉ một khu vực hẹp hơn, ví dụ một phần của một thành phố nào đó chẳng hạn.
Sắc thái tình cảm:
Có thể mang chút màu sắc tự trào, khiêm tốn và hài hước nếu người nói là người của vùng đó, kiểu như “cảm ơn bác đã hạ cố đến cái vùng quê khỉ ho cò gáy của tôi”; hoặc cũng có thể mang chút kẻ cả, khinh thường nếu người nói không phải là người của vùng đó, kiểu như: “tôi ghét cái xứ mọi rợ chết tiệt này”.
LUYỆN PHÁT ÂM:
Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.
Phương pháp luyện tập:
- nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
- ghi lại phát âm của mình,
- nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
- lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.
LƯU Ý:
- Thời gian ghi âm: Không hạn chế
- Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
- Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
- Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
lock, stock, and barrel
lock, stock and barrel
last-ditch effort
last-ditch attempt
last-ditch stand
a long shot
pie in the sky
neck of the woods
BẮT ĐẦU GHI ÂM:
Gợi ý các bước luyện phát âm:
- Bước 1: Bấm vào đây để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
- Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
- Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
- Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
- Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:
INSTRUCTIONS:
Idioms to use:
Number of questions: 10
Time limit: No
Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE the quiz (answering 100% questions correctly).
Have fun!
Quiz Summary
0 of 10 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You must first complete the following:
Results
Results
0 of 10 questions answered correctly
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 point(s), (0)
Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)
Average score | |
Your score |
Categories
- Not categorized 0%
Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.
Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.
You’ve done part of it, but still not enough.
You passed. Congratulations!
Well-done! You answered all the questions correctly.
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- Answered
- Review
- Question 1 of 10
1. Question
Select the best choice for the blank:
We have to move our things ____ to the other side of the country.
CorrectIncorrect - Question 2 of 10
2. Question
Select all choices from the list below that are correct:
CorrectIncorrect - Question 3 of 10
3. Question
Select the best choice for the blank:
I made _____ to get her to stay.
CorrectIncorrect - Question 4 of 10
4. Question
Select the best choice for the blank:
This is ____ to stop the strike.
CorrectIncorrect - Question 5 of 10
5. Question
Select the best choice for the blank:
____, but you cold try phoning him at home.
CorrectIncorrect - Question 6 of 10
6. Question
Select the best choice for the blank:
You could try to find her. It’s ____, but you could start with the phone book.
CorrectIncorrect - Question 7 of 10
7. Question
Select the best choice for the blank:
Their plans to set up their own business are just ____.
CorrectIncorrect - Question 8 of 10
8. Question
Select the best choice for the blank:
Targets set for oil production now look like ____.
CorrectIncorrect - Question 9 of 10
9. Question
Select the best choice for the blank:
How’s the weather in ____.
CorrectIncorrect - Question 10 of 10
10. Question
Select the best choice of the blank:
Next time you find yourself in ____, give me a call and I’ll show you around.
CorrectIncorrect