Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!

IDIOMS

ShareTweet


[Loạt bài về thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh.]


BE A TOSS-UP

Nghĩa đen:

A toss-up (or toss) là việc tung đồng xu để quyết định điều gì đó tùy theo bạn được mặt sấp hay mặt ngửa (thế nào là mặt sấp, mặt ngửa cũng khá lằng nhằng, sẽ có bài nói riêng về điều này). Cũng giống cách mình hay làm thôi, hoặc như trọng tài gieo xu để quyết định sân trước trận đấu bóng đá.

Nghĩa rộng:

Thành ngữ này dùng để chỉ xác suất ngẫu nhiên của một việc nào đó, có thể thế này, cũng có thể thế kia.

Tiếng Việt cũng có cách nói tương tự:

50/50, xanh chín, ngẫu nhiên...

Ví dụ:

It's a toss-up between Angela and Moira for the editor's job.

Cơ hội giành vị trí biên tập của Angela và Moira là ngang nhau.

It was a toss-up whether prices would go up or down.

Khả năng giá lên hoặc xuống là ngang nhau.

Let's toss up to see who goes first.

Nào hãy gieo xu để xem ai đi trước.

Cách dùng:

Cấu trúc cơ bản:

Dùng như một danh từ (a toss-up):

  • a toss-up between two persons for something
  • a toss-up whether something happens or not

Dùng như động từ (toss up)

  • toss up to decide something
  • toss up to see ...

 

BURY YOUR HEAD IN THE SAND

Nghĩa đen:

Rúc đầu vào cát

Nghĩa rộng:

Nếu đang thực sự có vấn đề xảy ra mà bạn không chịu tin thì có nghĩa là bạn đang “burying your head in the sand”. Thành ngữ này có liên hệ tới việc trước đây người ta tin rằng đà điểu thường giấu đầu vào cát khi bị kẻ thù truy đuổi (vì nó cho rằng nếu chúng không nhìn thấy kẻ thù thì cũng có nghĩa là kẻ thù không nhìn thấy chúng). Mặc dù không có bằng chứng nào chứng minh điều này là đúng trên thực tế, nhưng thành ngữ này thì vẫn được sử dụng khá phổ biến.

Tiếng Việt cũng có cách nói tương tự:

nhắm mắt làm ngơ

Ví dụ:

You've got to face facts here. You can’t just bury your head in the sand.

Cậu phải đối mặt với thực tế ở đây. Cậu không thể lẩn tránh như thế.

Stop burying your head in the sand. Look at the statistics on smoking and cancer.

Đừng có nhắm mắt làm liều nữa đi. Hãy nhìn vào con số thống kê về hút thuốc và ung thư.

Parents said bullying was being ignored, and accused the headmaster of burying his head in the sand.

Phụ huynh học sinh nói rằng tình trạng ăn hiếp trong nhà trường đang bị bỏ lơ, và buộc tội hiệu trưởng đang nhắm mắt làm ngơ.

You’ll never solve your problems if you just bury your head in the sand. You have to face them.

Bạn sẽ không bao giờ giải quyết được vấn đề của bạn nếu bạn lảng tránh nó. Bạn phải đối diện với nó.

If you refuse to believe that a real problem exists, you are said to be burying your head in the sand. The idiom refers to the old belief that ostriches bury their heads in sand when being chased by predators, thinking that if they cannot see something then they themselves cannot be seen. Although there is no truth in this belief, the idiom is still in common use

 

HAVE A FIELD DAY

Nghĩa đen:

Có một ngày dã ngoại, có một ngày ở ngoài trời.

Trong quá khứ, “a field day” là ngày mà quân lính tập trung thực hành nhiều loại bài luyện tập khác nhau. Do vậy, đó là ngày họ được phô diễn mọi kỹ năng của mình. Điều này khiến người ta liên tưởng tới một ngày sôi động.

Nghĩa rộng:

Ngày nay, nếu nói rằng ai đó “have a field day” thì có nghĩa là người đó có một ngày được làm toàn những điều mà họ thích, nhưng thường là những điều có thể gây phiền toái cho người khác.

“have a field day” cũng có một ý phái sinh nữa, xa hơn một chút: là cơ hội để ai đó tận dụng làm được nhiều việc có lợi cho mình.

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

một ngày xả láng, một ngày chơi tới bến, có cơ hội tốt....

Ví dụ:

The boss was gone and we had a field day today. No one got anything done.

Sếp đi vắng, và chúng tôi có một ngày xả láng. Không đụng đến công việc nào cả.

The air was fresh and clear and everyone had a field day in the park during the lunch hour.

Không khí thì trong lành và mọi người có một ngày thoải mái trong công viên vào giờ ăn trưa.

In the past, a field day was a day on which military troops were gathered together for different exercises- it was a chance to demonstrate their skill. From this developed the sense of a day full of exciting events or opportunities. Today, if somebody has a field day, they do a lot of something they enjoy, though the idiom is often used in contexts in which this may cause problems for other people.

 

ON THE GRAPEVINE (OR: THROUGH THE GRAPEVINE)

Nghĩa đen:

Thành ngữ này xuất xứ từ cuộc nội chiến Mỹ. Khi đó, thông tin liên lạc được truyền đi qua một hệ thống gọi là “grapevine telegraph”.

Nghĩa rộng:

Ngày nay, thành ngữ này thường được dùng để chỉ phương thức lan truyền thông tin một cách không chính thống, tin đồn (thường là thông tin riêng tư, bí mật).

Tiếng Việt cũng có cách nói tương tự:

nghe phong thanh, nghe đồn, nghe qua thông tấn xã vỉa hè…

Ví dụ:

I heard on the grapevine that he was being promoted, but I don’t know if that is true or not.

Tôi nghe phong thanh rằng hắn đang được đề bạt, nhưng không biết có thật không.

We keep hearing it on the grapevine that the two co-stars of that movie are getting married, but they are not saying anything.

Chúng tôi vẫn nghe đồn là cặp diễn viên chính trong bộ phim sẽ làm đám cưới, nhưng cặp đôi thì chẳng nói gì.

This phrase originated in the American Civil War, when messages were sent across a distance by a system known as the ‘grapevine telegraph’. It is now in general use to indicate the route by which a rumour or piece of information (often something secret or private) is passed: if you hear something on the grapevine, you have been told it informally.

 

BE OUT OF YOUR MIND

Nghĩa đen:

Trong quá khứ, nếu nói ai đó out of their mind, điều đó có nghĩa là họ có vấn đề về thần kinh, tâm thần (bệnh).

Nghĩa rộng:

Ngày nay, thành ngữ này được dùng để chỉ ai đó đang cư xử một cách hấp tấp, bộp chộp.

Thành ngữ này cũng được dùng để chỉ ai đó “buồn đến chết đi được” (buồn đến mức out of their mind) hoặc “sợ mất vía” (sợ đến mức out of their mind)

In the past, someone who was mentally ill was said to be out of their mind. The expression is now used to refer to someone who is behaving in a rash or crazy way. You can also be bored or terrified out of your mind.

 

GET BOGGED DOWN IN SOMETHING (US: BOGGED DOWN WITH SOMETHING)

Nghĩa đen:

“bog” là vũng lầy. Nếu bạn lội qua vũng lầy, bạn có thể bị sa lầy – bogged down.

Nghĩa rộng:

Thành ngữ “get bogged down in something” nghĩa là: bị sa lầy vào việc gì đó (thường là khó khăn, phức tạp) khiến bạn không thể tiến thêm được, không thể làm gì khác được.

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

sa lầy, mắc kẹt...

Ví dụ:

Try not to get too bogged down in the details.

Đừng để bị sa vào tiểu tiết quá

Let’s not get bogged down with individual complaints.

Đừng quá để tâm đến những ý kiến phàn nàn cá nhân.

A bog is an area of wet ground. If you are walking through a bog, you might get stuck in the mud, or bogged down. Figuratively, the phrase get bogged down in something means to become so involved with the details of something that you can’t make progress.

 

OUT OF THE BLUE

Nghĩa đen:

“the blue” nghĩa là bầu trời trong xanh. Nếu có mây thì có thể dựa vào đó mà phán đoán rằng có thể có mưa, bão. Nhưng nếu bầu trời trong xanh thì có thể đoán là thời tiết sẽ đẹp.

Nghĩa rộng:

Nếu cái gì đó xuất hiện từ bầu trời trong xanh (out of the blue) thì có nghĩa là nó rất lành, khiến người ta không cần phải cảnh giác, nó cũng có nghĩa là xuất hiện bất ngờ (về không gian và thời gian: không biết từ đâu ra, hoặc rất lâu không xảy ra nay bất ngờ xảy ra).

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

bất thình lình, bất ngờ, bỗng dưng, bất chợt...

Ví dụ:

A long-unseen friend appeared out of the blue and asked me to lend him 1 million dollars.

Một ông bạn chẳng bao giờ gặp nay bỗng dưng xuất hiện và hỏi vay tôi 1 triệu đô.

One day, out of the blue, she announced that she was leaving.

Một hôm, bất chợt cô ấy thông báo cô ấy sẽ ra đi.

In this phrase, the blue is a reference to a clear sky. The presence of clouds may be a warning of rain or storms ahead, but a clear blue sky suggests a period of calm weather. Figuratively, if something arrives out of the blue, it comes without warning.


LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

Let’s toss up to see who goes first.

You’ve got to face facts here. You can’t just bury your head in the sand.

The boss was gone and we had a field day today. No one got anything done.

We keep hearing it on the grapevine that the two co-stars of that movie are getting married, but they are not saying anything.

Try not to get too bogged down in the details.

One day, out of the blue, she announced that she was leaving.

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ


THỬ XEM BẠN CÒN NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG?

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • TOSS UP
  • BURY YOUR HEAD IN THE SAND
  • HAVE A FIELD DAY
  • ON THE GRAPEVINE
  • BE OUT OF YOUR MIND
  • GET BOGGED DOWN IN SOMETHING
  • OUT OF THE BLUE

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still below the line.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correct.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms in the text above:

    • I've got so revision that I can't sleep properly. I'll be really pleased when these exams are over.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms in the text above:

    • You must to agree to do a job like that. The pay is dreadful and you don't get much holiday.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms in the text above:

    • The invasion came and caught everyone off guard.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms in the text above:

    • We heard that our company would be taken over by another one, but the official communication says otherwise.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms in the text above:

    • You've got to stop , Tim! Your problems won't go away until you do something about them.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms in the text above:

    • It's really as to which of the two teams wins the Cup. They've both performed well this season, and all the players are on top form.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms in the text above:

    • Looks like the kids are with that new computer you got them for Christmas. I just hope it doesn't interfere with their schoolwork.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms in the text above:

    • Michael phoned me and asked me for help. I didn't know he was having money problems, but I said I'd lend him £500.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms in the text above:

    • When the news gets out, the press will .

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms in the text above:

    • - I heard that Ashley is getting married!

      - Really? I didn't even know she had a boy­friend!

    Correct

    Incorrect


CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

on the nose nghĩa là gì trong tiếng Anh
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: ON THE NOSE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
AT THE CRACK OF DAWN
Tìm hiểu nghĩa và cách dùng một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: AT THE CRACK OF DAWN. Bài tập thực hành ngay. Some useful English idioms for daily use ...
RACK ONE’S BRAIN
Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng: RACK ONE’S BRAIN (UK: RACK ONE'S BRAINS). Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
SPEAK ONE’S MIND
Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số thành ngữ: SPEAK ONE’S MIND. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 84
  • ›
Loading...

Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021