Bài này giúp các bạn hiểu rõ hơn cách dùng as far as, cách thay thế nó bằng as for, các lỗi thường gặp, kèm theo ví dụ cụ thể cho từng trường hợp, và kết hợp bài tập thích hợp. Nên xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng. |
Xem thêm: |
Nguồn:
Những nội dung này được lấy từ cuốn The Chicago Manual of Style của nhà xuất bản Đại học Chicago. Ngoài ra, các từ điển: Cambridge, Longman, Merriam-Webster, Collin cũng được sử dụng để đối chiếu trong trường có sự khác biệt.
Khác biệt:
Các bạn sẽ thấy ở đây một số nội dung mà ở đó có sự khác biệt giữa lời khuyên của The Chicago Manual of Style và các từ điển.
Lý do:
Mục đích của từ điển là cung cấp đầy đủ, toàn vẹn ý nghĩa của các đơn vị từ, còn mục đích của The Chicago Manual of Style là cung cấp hướng dẫn để bảo đảm sự thống nhất trong toàn bộ văn bản của nội bộ hệ thống của mình, và quan trọng hơn nữa là để tránh sự hiểu lầm bằng cách nêu rõ sự khác biệt giữa các thuật ngữ.
Mặc dù đã rất dày công so sánh, đối chiếu, nhưng không thể nói là rà soát hết được giữa các nguồn này. Chắc chắn đâu đó sẽ còn có sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn.
Việc theo hay không theo các lời khuyên ở đây là hoàn toàn tùy thuộc quyết định của bạn.
Bài viết được chia thành 2 phần, gồm:
Theo The Chicago Manual of Style:
phân biệt sự khác nhau về ý nghĩa và cách dùng giữa các từ, cụm từ (có vẻ giống nhau và khó sử dụng), các ví dụ và lời khuyên về cách sử dụng của chúng;
So sánh với các từ điển lớn:
gồm các so sánh, đối chiếu về ý nghĩa và cách dùng giữa The Chicago Manual of Style và các từ điển lớn (Cambridge, Longman, Merriam-Webster, Collin). Phân này do chúng tôi thực hiện.
Phát âm:
Để nghe phát âm của bất kỳ từ, cụm từ nào, chỉ cần bôi đen (chọn) từ, cụm từ đó. Giọng mặc định là giọng Anh Anh.
Hy vọng bạn tìm được thông tin bổ ích từ bài viết này và cải thiện được khả năng sử dụng tiếng Anh của mình.
as far as
Theo The Chicago Manual of Style cách dùng as far as
Nguyên văn:
Lược nghĩa:
Tránh dùng as far as để thay thế cho as for, hoặc nói khác đi, không dùng as far as mà không có cụm động từ đi theo nó “… is concerned/goes”.
Ngay cả khi có dùng với cụm động từ thì cấu trúc dùng này cũng được coi là rườm rà và thường được khuyên không nên dùng.
Ví dụ:
As far as change is concerned, it’s welcome.
nên được thay bằng cấu trúc ngắn gọn hơn:
As for change, it’s welcome.
Về việc thay đổi thì điều đó hoàn toàn được hoan nghênh.
dùng as far as
So sánh với các từ điển: cách dùng as far asas far as
Các từ điển không có lời khuyên này. Chỉ cung cấp mẫu dùng as far as:
as far as (something) is concerned
Nghĩa: Về cái gì đó (about something; with regard to something)
Ví dụ:
He has no worries as far as money is concerned.
Nói về tiền thì hắn chẳng có gì phải lo nghĩ cả.
As far as the weather is concerned, we’ve been having nothing but rain for the past week.
Về thời tiết thì cả tuần vừa rồi chúng tôi chả có gì ngoài mưa.
As far as someone knows
Nghĩa: Dựa trên hiểu biết của ai đó (based on what someone know)
Ví dụ:
As far as I know, he isn’t coming until tomorrow.
Theo tôi biết, cậu ấy sẽ không đến cho tới ngày mai (ngày mai mới tới)
as far as someone is concerned
Nghĩa: theo suy nghĩ hoặc cảm nhận của ai đó (according to what someone thinks or feels)
Ví dụ:
There’s no reason to wait, as far as I’m concerned.
Tôi nghĩ, chẳng có lý do gì phải chờ đợi cả.
as far as it goes
Nghĩa: Dùng để nói rằng cái gì đó cũng tốt, nhưng có thể tốt hơn (used to say that something has good qualities but could be better).
Ví dụ:
It’s a good essay as far as it goes.
Đó dù sao cũng là một bài luận hay. (hàm ý: còn có thể hay hơn)
dùng as far as
Tóm lại: as far as
- Nếu muốn hoặc buộc phải dùng as far as, nhớ rằng nó là cả mệnh đề (as far as + subject + verb).
- Nếu có thể, thay thế nó bằng as for + danh từ/danh động từ.
Bạn nên xem bài:
Cách dùng one và ones | Những lưu ý đặc biệt
dùng as far as
Bạn cũng nên xem thêm bài: |
dùng as far as