Skip to content
  • HOME
  • IDIOMS
  • WORD USAGE
  • MUST KNOW
  • NHẬP TỊCH HOA KỲ
  • LUYỆN CÔNG
  • Log in
OFF THE TOP OF MY HEAD
63
SHARES
ShareTweet


OFF THE TOP OF MY HEAD

Nghĩa đen:

Từ cái đầu của tôi

Nghĩa rộng:

(làm điều gì đó) chỉ từ kiến thức của riêng bạn, từ những gì mà bạn nhớ được trong đầu (from the knowledge you have in your memory only)

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

Theo trí nhớ, theo kiến thức thông thường của mình

Ví dụ:

That’s just off the top of my head. I may have the dates wrong.

Đó chỉ là theo trí nhớ của tôi. Có thể tôi nhớ nhầm ngày tháng.

  • What’s the capital of Bhutan?
  • I don’t know off the top of my head, but I could go and look it up.

Thủ đô của Bhutan là gì nhỉ?
Tôi không nhớ ngay, nhưng tôi có thể tra được.

One little girl, only seven years of age, stood at the top of the classroom one day, and told a story off the top of her head, capturing the attention of the entire class for twenty minutes.

Một cô bé, chỉ bảy tuổi, một hôm đứng lên trước lớp và kể một câu chuyện hoàn toàn theo trí nhớ, khiến cho cả lớp phải chú ý lắng nghe trong vòng hai mươi phút.

You will be given a sheet of paper with a topical issue printed on it, and then you’ll have to speak for two minutes off the top of your head.

Bạn sẽ được phát một tờ giấy có ghi một chủ đề thời sự hiện nay, và sau đó, bạn sẽ phải nói trong vòng hai phút, hoàn toàn từ kiến thức của riêng bạn.

Cách dùng:

Ngoài nghĩa: chỉ bằng trí nhớ, kiến thức tức thời của ai đó, thành ngữ này cũng còn hàm ý: cẩn thận, đây chỉ là kiến thức do tức thời nhớ được, chưa chắc chắn là đúng 100%.

Cấu trúc cơ bản:

  • Do something off the top of one’s head
  • Say something off the top of one’s head

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

Do something off the top of one’s head

Say something off the top of one’s head

That’s just off the top of my head. I may have the dates wrong.

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đây để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • (RIGHT) UP ONE’S ALLEY
  • UP IN THE AIR
  • OFF THE CUFF
  • OFF THE TOP OF MY/YOUR HEAD
  • (GO) OFF THE DEEP END

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS   the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE   the quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized 0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time. 

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    He’s now in his final year of study and the future is still ___.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the better choice:

    I think it would be quicker if he answered the questions ___.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    It’s funny but I can’t tell the name of my son’s teacher ___.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    Toddlers are also creatures of habit, which in the end is perhaps the only thing that saves their parents from going ___.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    For this casual meeting, instead of delivering a well-prepared speech, he should have said something ___.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    As the company has just recently changed hands and still seems to be ___, I don’t know who to contact about it.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    Developing multimedia content is ___, and we are looking forward to the opportunity.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    - How much do you think this car would be worth on a trade?

    - Well, right ___, I’d say about a thousand.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    This kind of issue is right ___, so you should really check it out and see the insights she has for you.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    The two old ladies drank, talked, and laughed loudly as if they were going ___.

    Correct

    Incorrect


CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

GO OVER LIKE A LEAD BALLOON nghĩa là gì
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: GO OVER LIKE A LEAD BALLOON. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
fishing for compliments nghĩa là gì
FISHING FOR COMPLIMENTS nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ và giải thích cụ thể, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập ...
see the writing on the wall nghĩa là gì
SEE THE WRITING ON THE WALL nghĩa là gì? Câu trả lời có ở đây. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập ...
HAVE EGG ON ONE'S FACE
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế một số thành ngữ: HAVE EGG ON ONE'S FACE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
COCK-AND-BULL STORY
Tìm hiểu cách sử dụng các thành ngữ: COCK-AND-BULL STORY. Bài tập thực hành. English idioms and how to use them in real life ...
play it by ear nghĩa là gì
PLAY IT BY EAR nghĩa là gì? Câu trả lời có ở đây. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập thực hành ...
more... Loading...
63
SHARES
ShareTweet

MUST KNOW

Rút gọn mệnh đề quan hệ
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ | Những điều cần biết
Rút gọn mệnh đề quan hệ là việc nên làm để cho cách diễn đạt trở nên cô đọng, súc ...
Lỗi khi sử dụng Đại từ quan hệ
Lỗi khi sử dụng Đại từ quan hệ | Nên biết
Bài này liệt kê một số lỗi khi sử dụng đại từ quan hệ trong tiếng Anh mà bạn nên ...
cách dùng less fewer
Cách dùng Less và Fewer
Less (dạng so sánh của little), và fewer (dạng so sánh của few) là hai cách dùng tưởng đơn giản ...
Cách chia động từ trong mệnh đề quan hệ
Cách chia động từ trong mệnh đề quan hệ
Bài này giới thiệu cách chia động từ trong mệnh đề quan hệ, cho cả trường hợp mệnh đề quan ...
Mệnh đề quan hệ Kiến thức cơ bản
Mệnh đề quan hệ | Một số kiến thức cơ bản
Mệnh đề quan hệ là gì, có những loại mệnh đề quan hệ nào, cách dùng của từng loại ra ...
cách sử dụng dấu gạch nối và từ ghép tiếng anh
Cách sử dụng dấu gạch nối và từ ghép tiếng Anh
Giới thiệu cách dùng dấu gạch nối trong từ ghép, đồng thời cũng là cách dùng từ ghép nói chung ...
Cách dùng đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ
Cách dùng đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ
Bài này giới thiệu cách dùng đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ nói chung và cụ thể ...
Tổng quan các loại tính từ tiếng Anh Cần biết
Tổng quan các loại tính từ tiếng Anh | Cần biết
Bài này giới thiệu tổng quan về các loại tính từ trong tiếng Anh, tính từ là gì, có những ...
Liên từ phụ thuộc subordinating conjunction
Liên từ phụ thuộc – Subordinating Conjunctions
Cách sử dụng liên từ phụ thuộc subordinating conjunctions trong tiếng Anh ...
Danh từ ghép là gì, cách dùng danh từ ghép, phát âm của danh từ ghép, chính tả của danh từ ghép
Danh từ ghép: Cách dùng và những lưu ý đặc biệt
Danh từ ghép là gì, cách dùng, cách phát âm, cách viết (chính tả) của danh từ ghép có gì ...
More... Loading...

LUYỆN NÓI

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. 
  • Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

© 2022