Skip to content
  • HOME
  • IDIOMS
  • WORD USAGE
  • MUST KNOW
  • NHẬP TỊCH HOA KỲ
  • LUYỆN CÔNG
  • Log in
So sánh ngang bằng của tính từ và trạng từ Cần biết

So sánh ngang bằng của tính từ và trạng từ | Cần biết

So sánh ngang bằng của tính từ và trạng từ | Cần biết

February 7, 2021
|
Willingo
137
SHARES
ShareTweet

:

Bài này giới thiệu cách dùng cấu trúc so sánh ngang bằng của tính từ và trạng từ tiếng Anh.

Tổng hợp toàn bộ kiến thức cần biết và các trường hợp đặc biệt về so sánh ngang bằng của tính từ và động từ.

Rất đáng xem.

Bạn cũng nên tham khảo các bài sau:

  • Tổng quan các loại tính từ tiếng Anh
  • Tính từ có cấp độ và Tính từ không có cấp độ

 

So sánh ngang bằng với cấu trúc: as + tính từ/trạng từ + as

Dùng cấu trúc as + tính từ/trạng từ + as để thể hiện ý so sánh ngang bằng về một khía cạnh nào đó giữa hai đối tượng.

Ví dụ:

(Trong các ví dụ sau, chữ as thứ nhất đóng vai trò trạng từ bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ đứng sau nó. Chữ as thứ hai đóng vai trò như một giới từ sau đó là một danh từ hoặc đại từ).

The world’s biggest bull is as big as a small elephant.

Con bò lớn nhất thế giới to bằng một con voi nhỏ.

She’s as beautiful as her sister.

Cô ấy đẹp như cô chị/em.

He is as cunning as a fox.

Hắn ranh ma như một con cáo.

Ví dụ:

(Trong các ví dụ sau, chữ as thứ nhất đóng vai trò trạng từ bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ đứng sau nó. Chữ as thứ hai đóng vai trò như một liên từ sau đó là một mệnh đề)

They are as poor as they used to be thirty years ago.

Họ nghèo như cách đây 30 năm.

You have to unwrap it as carefully as you can. It’s quite fragile.

Bạn phải mở nó rất cẩn thận (cẩn thận nhất có thể). Nó rất dễ vỡ.

You can eat as much as you want.

Bạn có thể ăn bao nhiêu tùy thích.

He drove as fast as he could.

Hắn lái với tốc độ nhanh nhất mà hắn có thể.

Trong các ví dụ trên, chữ as thứ nhất đóng vai trò trạng từ bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ đứng sau nó. Chữ as thứ hai đóng vai trò như một liên từ (sau đó là một mệnh đề)

Lưu ý:

Nếu dùng cấu trúc as+ tính từ + danh từ … as, bạn cần dùng mạo từ ngay trước danh từ:

Ví dụ:

He is as good a cook as his wife is!

Anh ta là một đầu bếp giỏi ngang với cô vợ mình.

Không dùng: He is as a good cook as his wife is.

 

Dạng phủ định của so sánh ngang bằng

Dùng cấu trúc not as + tính từ/trạng từ + as để biểu đạt ý so sánh không ngang bằng.

Lưu ý:

Nghĩa không cân bằng ở đây là nghĩa kém hơn/ít hơn/thấp hơn….

Nếu cần biểu đạt ý so sánh không cân bằng nhưng với nghĩa nhiều hơn/cao hơn… thì cần dùng cấu trúc so sánh hơn | comparative.

Ví dụ:

It’s not as heavy as I thought it would be, actually.

Thực ra, nó không nặng như tôi tưởng. (tức là nó nhẹ hơn tôi tưởng, nếu muốn nói “nặng hơn” thì phải dùng dạng so sánh hơn “heavier“)

Rory hasn’t grown as tall as Tommy yet.

Rory chưa cao bằng Tôm. (tức là Rory thấp hơn Tommy, nếu muốn nói “cao hơn” thì phải dùng dạng so sánh hơn “taller“)

She’s not singing as loudly as she can.

Cô ấy không hát to như cô ấy có thể. (tức là hát không to như cô ấy có thể, nếu muốn nói “to hơn” thì phải dùng dạng so sánh hơn “more loudly“)

They didn’t play as well as they usually do.

Họ không chơi tốt như mọi ngày. (tức là không chơi tốt như họ thường làm, nếu muốn nói “tốt hơn” thì phải dùng dạng so sánh hơn “better“)

Biến thể:

Để khác đi một chút , đôi khi người ta cũng thay bằng cấu trúc  not quite as … as hoặc not nearly as … as, cụ thể như sau:

Ví dụ:

These new shoes are not nearly as comfortable as my old ones.

Đôi giày mới này không êm ái như đôi cũ của tôi (Đôi cũ của tôi êm ái hơn nhiều)

Hoặc cũng có thể dùng cấu trúc not so … as. Tuy nhiên, not so … as không thông dụng bằng cấu trúc not as … as:

The cycling was good but not so hard as the cross country skiing we did.

 

So sánh ngang bằng với cấu trúc: as … as + mệnh đề chỉ khả năng

Một cấu trúc thường gặp là as … as + mệnh đề chỉ khả năng:

Ví dụ:

Can you come as soon as possible?

Cậu có thể đến nhanh nhất có thể không?

Go to as many places as you can.

Hãy đi tới nhiều nơi nhất mà bạn có thể

We got here as fast as we could.

Chúng tôi tới đây nhanh nhất có thể.

 

So sánh ngang bằng với cấu trúc: as much as, as many as

Khi muốn so sánh về lượng, có thể dùng:

  • as much as dùng với danh từ không đếm được
  • as many as dùng với danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ

Greg makes as much money as Mick but not as much as Neil.

Greg kiếm nhiều tiền ngang với Mick nhưng không nhiều bằng Neil.

The parents try to give the boy as much freedom as they can.

Họ cố gắng tạo cho đứa con trai nhiều tự do nhất mà họ có thể.

There weren’t as many people there as I expected.

Không có nhiều người ở đó như tôi tưởng.

Có thể dùng as much as và as many as trước con số để biểu đạt ý “rất nhiều về lượng”:

Ví dụ:

Scientists have discovered a planet which weighs as much as 2,500 times the weight of Earth.

Các nhà khoa học vừa phát hiện ra một hành tinh nặng gấp 2,500 lần trái đất.

There were as many as 50 people crowded into the tiny room.

Có đến 50 người chen chúc vào trong cái phòng bé xíu.

 

as … as dùng trong thành ngữ:

Cấu trúc as … as được sử dụng rất phổ biến trong thành ngữ. Dưới đây là một vài ví dụ:

As cold as ice

Nghĩa: Lạnh như đá

Her hands were as cold as ice.

Tay cô ta lạnh như kem.

As hard as nails

Nghĩa: Cứng như đinh (tính cách)

Tiếng Việt tương đương: Rắn như đinh, tàn bạo, rắn…

She is as hard as nails. She will play hardball anytime.

Cô ta tàn bạo lắm. Cô ta sẵn sàng chơi rắn bất kể lúc nào

As old as the hills

Nghĩa: cũ như những ngọn đồi

Tiếng Việt tương đương: xưa như trái đất, cũ mèm…

These stories are as old as the hills.

Mấy câu chuyện này đều đã xưa như trái đất rồi.

as bad as all that

Nghĩa: (cái gì đó) tỏ ra tệ, xấu (thường dùng trong câu phủ định)

Tiếng Việt tương đương: (không) tệ đến thế, (không) tệ như thế

It isn’t as bad as all that. You’ll be fine tomorrow.

Vấn đề không tồi tệ đến thế đâu. Ngày mai cậu sẽ ổn thôi.

Losing the game isn’t as bad as all that.

Thua cuộc không hẳn là tệ đến thế.

as big as life

Nghĩa: một kiểu nói ngoa về việc ai đó xuất hiện ở đâu đó.

Tiếng Việt tương đương: lù lù, một đống…

There I saw him as big as life!

Tôi thấy hắn lù lù ở đó!

John came in the room and stood there as big as life.

John bước vào phòng và đứng lù lù ở đó.

as black as pitch

Nghĩa: Đen như hắc ín

Tiếng Việt tương đương: đen như mực, đen thui…

I couldn’t see a thing in the room because it was as black as pitch.

Tôi không thể nhìn thấy gì trong căn phòng vì nó tối như mực.

I can’t see a thing. It’s as black as pitch. Get a flashlight.

Tôi không thấy gì. Tối thui. Lấy cái đèn pin vào đây.

Nếu bạn quan tâm tới thành ngữ, có thể tham khảo tại đây:

BÀI LIÊN QUAN

Giới thiệu cấu trúc danh từ ghép cực kỳ phổ biến: "danh từ + danh từ". Gồm 3 bài: Bài 1: Cơ bản; Bài 2: Nâng cao 1; Bài 3: Nâng cao 2.
Cấu trúc danh từ ghép: “danh từ + danh từ” | Bài 2: Nâng cao 1
Loạt bài chuyên sâu về ngữ nghĩa của một trong các cấu trúc cực kỳ phổ biến của danh từ ...
Cách dùng Đại từ phản thân - reflexive pronouns
Cách dùng Đại từ phản thân – Reflexive Pronouns
Bài này giới thiệu cách dùng Đại từ phản thân - Reflexive Pronouns, và các lưu ý đặc biệt. Không ...
Động từ nguyên thể To-Infinitives Đầy đủ Cần biết
Cách dùng Động từ nguyên thể | To-Infinitives | Cần biết
Bài này giới thiệu cách dùng động từ nguyên thể có "to" - to infinitives trong tiếng Anh. Thông tin ...
Tổng quan các loại tính từ tiếng Anh Cần biết
Tổng quan các loại tính từ tiếng Anh | Cần biết
Bài này giới thiệu tổng quan về các loại tính từ trong tiếng Anh, tính từ là gì, có những ...
More... Loading...

137
SHARES
ShareTweet

categories:

Adjectives,Adverbs,B2,Must know,Tips & Tricks

tags:

as many as nghĩa là gì,as much as nghĩa là gì,bài tập so sánh ngang bằng,cách dùng as many as,cách dùng as much as,cách dùng not as ... as,cách dùng so sánh ngang bằng,ví dụ so sánh ngang bằng

idioms by five

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [53]

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BACK TO THE WALL, HAVE (ONE’S) BACK TO THE WALL, CLIMB THE WALLS, OFF THE WALL, STONEWALL. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life.

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [32]

Thành ngữ tiếng Anh nên biết: (GO/COME) ALONG FOR THE RIDE, GET A HANDLE ON (SOMETHING), DO AN ABOUT-FACE, EAT (ONE’S) HAT, FAIR-WEATHER FRIEND. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life.

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [37]

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BURN THE CANDLE AT BOTH ENDS, DO SOMETHING / FLY BY THE SEAT OF ONE’S PANTS, CALL THE SHOTS, GIVE SOMEONE A SNOW JOB, GIVE SOMEONE A/SOME SONG AND DANCE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life.

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [55]

Thành ngữ tiếng anh: TURN HEADS, FULL OF ONESELF, FULL OF HIMSELF, FULL OF HERSELF, LOST FOR WORDS. Bài tập thực hành ngay.

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [8]

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế của một vài thành ngữ tiếng Anh thông dụng: ALL KIDDING ASIDE, GO TO TOWN, HAVE/GOT IT MADE, IN A NUTSHELL, KNOW THE ROPES. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life.

Word usage

childish | childlike

Bài này giúp bạn phân biệt rõ hơn về childish | childlike, kèm theo ví dụ cụ thể, và kết hợp bài tập thích hợp.

Nên xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng.

consider

Bài này giúp bạn phân biệt rõ hơn về cách dùng của consider, kèm theo ví dụ cụ thể, và kết hợp bài tập thích hợp.

Nên xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng.

circumstances

Bài này giúp bạn phân biệt rõ hơn về cách dùng của circumstances, kèm theo ví dụ cụ thể, và kết hợp bài tập thích hợp.

Nên xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng.

much | very

Bài này giúp bạn phân biệt sự khác nhau trong ý nghĩa và cách sử dụng các từ much | very, kèm theo ví dụ cụ thể, kết hợp bài tập thích hợp.

Nên xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng.

defamation | libel | slander

Bài này giúp bạn phân biệt rõ hơn vềsự khác nhau trong cách dùng của defamation | libel | slander, kèm theo ví dụ cụ thể, và kết hợp bài tập thích hợp.

Nên xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng.

Luyện công

tìm hiểu nước mỹ

Native American Powwows | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người bản địa Mỹ tổ chức Native American Powwows như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Halloween – Lễ hội hóa trang [2] | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Halloween – Lễ hội hóa trang như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Halloween – Lễ hội hóa trang [1] | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Halloween – Lễ hội hóa trang như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Columbus Day [1] | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Columbus Day như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Martin Luther King Day | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Martin Luther King Day như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

LUYỆN NÓI

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

© 2023