Loạt bài giới thiệu thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh
IN A PINCH
(UK: at a pinch)
Nghĩa đen:
Khi bị cấu, véo
Nghĩa rộng:
Điều mà bạn có thể làm in a pinch là điều có thể làm được nếu như tình thế thực sự cần thiết, nhưng sẽ khó khăn, không hoàn hảo, hoặc không như bạn mong muốn (something that you can do in a pinch can be done if it is really necessary, but it will be difficult, not perfect, or not what you would really like)
Tiếng Việt có cách nói tương tự:
Khi cần
Ví dụ:
My car has only six seats but it can carry eight people in a pinch.
Xe của tớ chỉ 6 chỗ, nhưng khi cần thì có thể chở 8.
We would prefer one large double room at the hotel, but two small ones will be all right in a pinch.
Chúng tôi muốn một căn phòng đôi ở khách sạn, nhưng nếu không thể thì hai phòng nhỏ cũng được.
Cách dùng:
Không có gì đặc biệt.
IN A RUT
Nghĩa đen:
Đi theo vết xe cũ
Nghĩa rộng:
Kẹt vào một lề thói tẻ nhạt, buồn chán (in a boring routine)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Đi theo vết xe cũ, vật vờ theo lối cũ, kẹt vào một lề thói tẻ nhạt, buồn chán, sống như robot
Ví dụ:
I’m tired of this job, doing the same old thing day in and day out. I’m in a rut.
Tôi mệt với công việc này rồi, làm đi làm lại cùng một công việc ngày này qua ngày khác. Tôi cứ vật vờ theo lối cũ.
Don’t let yourself get into a rut. Try something new from time to time, and you won’t get bored.
Đừng để mình rơi vào tình huống nhàm chán. Thỉnh thoảng làm cái gì đó mới thì bạn sẽ không cảm thấy tẻ nhạt.
Thành ngữ tương đồng:
on a treadmill
Thành ngữ so sánh:
old hat
Hình ảnh của thành ngữ:
A rut là đường hằn đã có sẵn của bánh xe trên đường đất hẹp khiến cho các xe đi sau buộc phải đi theo nó; người lái xe không thể thay đổi.
Thành ngữ này hàm ý: bị buộc phải đi theo một hướng có sẵn hoặc làm một công việc định sẵn, không thể thay đổi được.
Cách dùng:
- Thường được dùng cho các tình huống: tình trạng đơn điệu, tẻ nhạt kéo dài, không phải là tình trạng thoáng qua.
Ví dụ:
After 10 years at the same job, she says she’s in a rut.
Sau 10 năm làm cùng một công việc, cô ấy bảo là cô ấy chán lắm.
- Collocation thường gặp:
Be in a rut
Get in a rut
Be/get stuck in a rut
- Lưu ý đặc biệt:
Nhớ là cấu trúc đúng của thành ngữ này là:
in a rut (có a)
Nếu thiếu chữ a này thì nghĩa hoàn toàn khác:
In rut: đang trong thời kỳ động dục, nhất là hươu và cừu đực.
IN A BIND/FIX/JAM
Nghĩa đen:
Bind, fix và jam đều thể hiện ý: bị kẹt vào cái gì đó.
Nghĩa rộng:
Trong tình thế khó, vị trí khó (in a difficult situation or position)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Đang bị bí, đang bị khó, đang bị kẹt
Ví dụ:
Can I borrow $10 from you? I’m in a bind. The banks have closed and I need to stop at the supermarket on the way home.
Tớ có thể vay cậu 10 đồng không? Tớ đang bí quá. Ngân hàng đóng cửa rồi, mà tý nữa về, tớ phải qua siêu thị mua đồ.
John is really in a fix. He accepted a job last Friday that he doesn’t particularly want, because he didn’t think he would get a better offer. Now he has been offered a job he wants, but he doesn’t know how to get out of the first job.
John đang thực sự ở trong thế bí. Thứ sáu tuần trước, cậu chấp nhận một công việc mà cậu không muốn, bởi vì cậu không chắc sẽ kiếm được việc tốt hơn. Giờ thì cậu nhận được lời mời cho một công việc đúng như ý cậu, nhưng cậu lại không biết làm sao để thoát khỏi công việc hiện tại.
I’m in a jam. I have a doctor’s appointment at the same time as I have to pick the children up from school. Do you think you could get the children for me?
Tớ đang kẹt quá. Tớ có hẹn bác sỹ, lại phải đón bọn trẻ ở trường. Cậu có thể đi đón giúp tớ được không?
Thành ngữ tương đồng:
over a barrel; between the devil and the deep blue sea; between a rock and a hard place
In a bind: đỡ “nghiêm trọng” hơn so với between the devil and the deep blue sea và between a rock and a hard place. Hai trường hợp sau hàm ý: không có giải pháp gì khả dĩ có thể áp dụng được.
Vì vậy, trong các tình huống mà vấn đề không phải là trầm trọng lắm, diễn ra trong chốc lát thì không nên dùng between the devil and the deep blue sea và between a rock and a hard place, ví dụ: không nên dùng trong các ví dụ 1 và ví dụ 3 ở trên.
Cách dùng:
Ngoài các dạng trên (in a bind, in a fix, in a jam), các bạn cũng có thể thấy người ta dùng:
- in a box:
Ví dụ:
Jim’s in a box; he can’t afford to pay what he owes us.
Jim đang kẹt. Cậu ấy không thể thu xếp trả nợ cho chúng tôi.
- in a tight corner:
Ví dụ:
He’s in a tight corner with those new customers.
Anh ấy đang bị kẹt với những khách hàng mới.
- in a tight spot:
Ví dụ:
We’ll be in a tight spot unless we can find another thousand dollars.
Chúng ta sẽ rơi vào thế khó nếu không kiếm thêm được ngàn đô nữa.
- in a hole:
Ví dụ:
He quit without giving notice and we we’re in a hole.
Anh ta bỏ việc mà không thông báo gì khiến chúng tôi rơi vào tình thế khó.
Tất cả đều có nghĩa như nhau: Kẹt trong một tình thế khó.
Collocation thường gặp:
- Be in a ….
Ví dụ:
Sorry, I’m late, Fred was in a bind and needed me to drive him home.
Xin lỗi, con về muộn. Fred bị kẹt và muốn con đưa cậu ấy về nhà.
- Get into a …
Ví dụ:
Whenever I get into a jam, I ask my dad for help.
Bất cứ khi nào tôi kẹt vào thế khó, tôi lại nhờ bố giúp đỡ.
- Find oneself in a …
Ví dụ:
He found himself in a bind. He owed too much to her.
Cậu thấy mình kẹt vào thế khó. Cậu nợ cô ấy nhiều quá.
- Put someone in/into a …
Ví dụ:
He puts us in a bind: we can’t refuse, but at the same time, we can’t accept the offer.
Hắn làm khó cho chúng tôi: chúng tôi không thể từ chối, nhưng cũng không thể chấp nhận lời mời.
IN STITCHES
(HAVE SOMEONE IN STITCHES / BE IN STITCHES)
Nghĩa đen:
Đau bụng (vì cười)
Stich: cơn đau nhói trong bụng
Nghĩa rộng:
Làm ai cười đứt ruột (to make someone laugh very hard)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Cười đứt ruột, cười đau bụng, cười bò…
Ví dụ:
We hired a very funny clown to perform at the company picnic. He had the children in stitches from beginning to end.
Chúng tôi thuê một anh hề diễn trò trong chuyến đi dã ngoại của công ty. Anh chàng làm lũ trẻ cười bò từ đầu đến cuối.
The movie was hilarious. We couldn’t stop laughing. We were in stitches.
Bộ phim rất hài. Chúng tôi không thể nhịn cười. Đau hết cả bụng.
Cách dùng:
Collocation thường gặp:
- Be in stitches
Ví dụ:
I was in stitches at that comedy show. I could barely breathe. It was so funny.
Tớ cười đau hết cả bụng ở buổi diễn hài. Không thở được. Hài hết sức.
- Have someone in stitches
Ví dụ:
Jerry is the funniest guy that I know. He can have you in stitches in a matter of minutes.
Jerrry là tay hài nhất mà tớ biết. Hắn có thể làm cậu cười bò trong nháy mắt.
IN HOT WATER
Nghĩa đen:
Ở trong nồi nước sôi ?
Nghĩa rộng:
Gặp trục trặc, có vấn đề với ai… (in trouble)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Gặp trục trặc, có vấn đề với ai…
Ví dụ:
Cheryl borrowed her mother’s best silk blouse without permission, and spilled soda on it. She knew she’d be in hot water when her mother got home.
Cheryl mặc trộm cái áo lụa đẹp nhất của mẹ mà không xin phép và lại làm đổ soda vào áo. Cô bé biết rằng sẽ gặp rắc rối to khi mẹ về.
I got in hot water with my parents because I failed mathematics.
Tớ gặp rắc rối với bố mẹ vì không qua được môn toán.
Thành ngữ tương đồng:
in Dutch, all hell to pay; in the doghouse
Cách dùng:
Collocation thường gặp:
- Be in hot water (with someone about/over something/someone):
Ví dụ:
The senator is in hot water with constituents over his callout remarks.
Viên thượng nghị sỹ đang chịu búa rìu của cử tri vì những nhận xét có tính bóc phốt của ông ta.
- Get into hot water (with someone about/over something/someone)
Ví dụ:
Amy got into hot water about Todd with Rebecca.
Amy đang bị Rebecca giận vì chuyện liên quan tới Todd
- Land someone in hot water (with someone about/over something/someone)
Ví dụ:
This sort of behavior will land him in hot water.
Kiểu cư xử như thế này sẽ khiến anh ta mắc vạ.
- Find onself in hot water (with someone about/over something/someone)
Ví dụ:
Carlton has found himself in hot water over controversial statements in the past.
Carlton gặp trục trặc vì những tuyên bố gây tranh cãi của mình trong quá khứ.
LUYỆN PHÁT ÂM:
Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.
Phương pháp luyện tập:
- nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
- ghi lại phát âm của mình,
- nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
- lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.
LƯU Ý:
- Thời gian ghi âm: Không hạn chế
- Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
- Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
- Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
in a pinch
in a rut
in a bind
in a fix
in a jam
in a hole
in a box
in a tight corner
be in stitches
have someone in stitches
in hot water
BẮT ĐẦU GHI ÂM:
Gợi ý các bước luyện phát âm:
- Bước 1: Bấm vào đây để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
- Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
- Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
- Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
- Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:
INSTRUCTIONS:
Idioms to use:
Number of questions: 10
Time limit: No
Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE the quiz (answering 100% questions correctly).
Have fun!
Quiz Summary
0 of 10 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You must first complete the following:
Results
Results
0 of 10 questions answered correctly
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 point(s), (0)
Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)
Average score | |
Your score |
Categories
- Not categorized 0%
Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.
Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.
You’ve done part of it, but still not enough.
You passed. Congratulations!
Well-done! You answered all the questions correctly.
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- Answered
- Review
- Question 1 of 10
1. Question
Select the best choice for the blank:
You should use lime juice, but ____, lemon juice will work.
CorrectIncorrect - Question 2 of 10
2. Question
Select the best choice for the blank:
Anne was tired of being ____, so she moved to Los Angeles.
CorrectIncorrect - Question 3 of 10
3. Question
Select the best choice for the blank:
Dawson’s brand of humor had his audiences ____.
CorrectIncorrect - Question 4 of 10
4. Question
Select the best choice for the blank:
The new clerk was ____ because she forgot to ask for a receipt for the money.
CorrectIncorrect - Question 5 of 10
5. Question
Select the best choice for the blank:
He was telling jokes at the dinner table that had us all ____.
CorrectIncorrect - Question 6 of 10
6. Question
Select the best choice for the blank:
I was in a bit of ____ with Janice last night when she found out I went to the movies instead of cleaning out the garage.
CorrectIncorrect - Question 7 of 10
7. Question
Select the best choice for the blank:
A piece of clothing can be used as a bandage ____.
CorrectIncorrect - Question 8 of 10
8. Question
Select the best choice for the blank:
We go to the seashore every summer. We’re ____.
CorrectIncorrect - Question 9 of 10
9. Question
Select the best choice for the blank:
I’d be ____ without a car. I drive everywhere these days.
CorrectIncorrect - Question 10 of 10
10. Question
Select the best choice for the blank:
We always end up ____ during the holiday season.
CorrectIncorrect