Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!
LOST FOR WORDS nghĩa là gì
ShareTweet

 

LOST FOR WORDS

Nghĩa đen:

Bị mất phương hướng, không còn chữ để dùng (lost for words)

Nghĩa rộng:

Bị quá sốc, quá kinh ngạc, hoặc quá ngưỡng mộ… đến nỗi không thể nói nên lời (to be so shocked, surprised, full of admiration, etc. that you cannot speak)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Ú ớ, đứng hình, không nói nên lời, lắp bắp…

Ví dụ:

He waslost for words at the time, and had to apologize and thank the donors later in private.

Khi ấy, ông ta (xúc động quá) không biết nói gì, và sau đó phải gặp riêng để xin lỗi và cảm ơn các mạnh thường quân.

When I got the call that my daughter had been arrested for breaking into the school, I waslost for words.

Khi nhận được điện báo rằng con gái tôi bắt vì tội đột nhập vào nhà trường, tôi vô cùng bất ngờ, không biết phải nói gì.

When I found out that my coworkers had taken a collection to help pay for my medical bills, I waslost for words.

Khi biết rằng các đồng nghiệp đã tổ chức quyên góp để giúp tôi trang trải hóa đơn y tế, tôi vô cùng xúc động, không nói nên lời.

Hình ảnh:

Thành ngữ này gợi hình ảnh rất sắc nét về ai đó ú ớ, bối rối, đứng hình, không biết nói gì, do xúc động quá (có thể do kinh sợ, cáu giận, vui mừng…)

Cách dùng:

Cấu trúc cơ bản:

To be lost for words

Lưu ý:

words ở dạng số nhiều.

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

lost for words

He waslost for words at the time, and had to apologize and thank the donors later in private.

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • TURN HEADS
  • FULL OF ONESELF, FULL OF HIMSELF, FULL OF HERSELF…
  • LOST FOR WORDS

Number of questions: 6

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 6 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 6 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 6
    1. Question

    Fill in the blank with one of the choices given below:

    It’s a handsome car that ______wherever it goes

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 6
    2. Question

    Fill in the blank with one of the choices given below:

    Mary is unpopular because she’s so ______. She doesn’t care about other people’s feelings.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 6
    3. Question

    Fill in the blank with one of the choices given below:

    I’m lost _____words – it’s fantastic.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 6
    4. Question

    Select all possible choices for the blank:

    I was never body-beautiful but I could _____ if I wore shorts or a swimsuit.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 6
    5. Question

    Select all possible choices for the blank:

    Oh, he’s full of himself! It’s very _____to work with him.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 6
    6. Question

    Fill in the blank with one of the choices given below:

    Mary was _____ when she was awarded the prize.

    Correct

    Incorrect

 

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

WHEN ONE’S SHIP COMES IN (Cũng dùng: wait for one’s ship to come in Nghĩa đen: Khi con tàu của mình cập bến Nghĩa rộng: Khi ai đó gặp vận may bất ngờ, đặc biệt là tiền bạc (when one gets an unexpected lucky gift, especially money) Tiếng Việt có cách nói tương tự: Khi vận may mỉm cười, khi thời vận đến… Ví dụ: [responsivevoice] Just give me a little more time to pay back the money I owe you. I don’t have it right now, but I will when my ship comes in. [/responsivevoice] Cho tôi khất thêm ít bữa. Giờ tôi chưa có tiền trả. Nhưng tôi sẽ có khi thời cơ đến. [responsivevoice] They keep saying that all their problems will be solved when they get rich. They’re always waiting for their ship to come in, but it never will. [/responsivevoice] Lúc nào họ cũng bảo rằng tất cả vấn đề của họ sẽ được giải quyết khi họ giàu lên. Họ chỉ ngồi chờ sung, mà sung thì sẽ chẳng bao giờ rụng. Nguồn gốc: Có thể thành ngữ này xuất phát từ các lái buôn. Khi tàu cập bến mang theo hàng hóa của họ là họ có tiền. Cách dùng: Có hai phiên bản: • When one’s ship comes in • Wait for one’s ship to come in Lưu ý: dùng đầy đủ come in. • When one’s ship comes • Wait for one’s ship to come
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: WHEN ONE'S SHIP COMES IN. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
WASH ONE’S HANDS OF someone nghĩa là gì trong tiếng Anh
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: WASH ONE’S HANDS OF SOMETHING/ SOMEONE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
BURN THE MIDNIGHT OIL
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BURN THE MIDNIGHT OIL. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
TALK TO SOMEONE LIKE A DUTCH UNCLE nghĩa là gì
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: TALLK TO SOMEONE LIKE A DUTCH UNCLE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 83
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021