Loạt bài giới thiệu thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh
GO BANANAS / DRIVE SOMEONE BANANAS
Nghĩa đen:
Heiza, trở thành chuối là seo? Cái này hỏi người bản ngữ cũng đứng hình luôn. Xem thêm phần Nguồn gốc để biết thêm (hoặc chính xác hơn là để go bananas thêm).
Nghĩa rộng:
Tiếng Anh Anh: :Điên” (crazy)
Tiếng Anh Mỹ: (1) “Điên” (crazy); (2) Rất phấn khích (very excited)
To drive someone bananas nghĩa là làm ai đó crazy hoặc wildly excited.
Trên thực tế, nghĩa “crazy” thường hay được sử dụng.
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Nổi cáu, phát điên, sướng điên, … Tùy theo ngữ cảnh mà xác định nghĩa cụ thể.
Tiếng Việt cũng có “thuật ngữ” “chuối”, không biết có phải được “nhập khẩu và chuyển thể” từ tiếng Anh không, nhưng nghĩa thì khác.
Bananas và go bananas trong tiếng Anh dùng để chỉ ai đó trở nên bực mình, phấn khích với một tình huống nào đó hoặc với ai đó.
Ví dụ:
This old man made me go bananas. He kept saying he loved me.
Ông già này làm tôi phát điên. Ông ấy luôn mồm bảo ông ấy yêu tôi.
Còn “chuối” trong tiếng Việt thì dùng để chỉ chính tình huống nào đó hoặc ai đó rất “khó nhai, khó nuốt, khó gặm”.
Ví dụ: Câu hỏi này chuối quá. (Chính câu hỏi này nó khó quá, xương quá, khó gặm quá)
(Theo ngâm cứu của chúng tôi thì “chuối” hoàn toàn mang đậm đà bản sắc tiếng Việt, không phải đồ nhái hay lai căng. Nó là sự thăng hoa của thuật ngữ “củ chuối”. (Củ chuối là một thứ khó nhai, trước đây chỉ dùng cho lợn ăn, ngày nay thì đến lợn bọn nó cũng không ăn, và người ta chỉ buộc phải ăn trong thời kỳ chết đói.) Sau khi cắt bỏ phần “củ”, thuật ngữ “củ chuối” của chúng ta trở thành “chuối” – rất gọn gàng và ấn tượng để dùng trong văn nói. Nhưng điều đó cũng khiến cho nhiều người lầm tưởng “chuối” là “quả chuối” – thật là một sự ấu trĩ!
Hy vọng các nhà ngôn ngữ học đường phố và đông đảo người dùng của chúng ta sẽ tiếp tục phát triển ý nghĩa của “thuật ngữ” này để một ngày đẹp trời nào đó chúng ta có một phiên bản “chuối” tiếng Việt tương đồng với tiếng Anh cho dễ hiểu. Và khi đó, chúng ta có thể dịch câu ví dụ trên như sau:
This old man made me go bananas. He kept saying he loved me.
Ông già này làm tôi phát chuối. Ông ấy luôn mồm bảo ông ấy yêu tôi.)
Ví dụ:
I’ll go bananas if I have to sit for a whole evening, and listen to that man talk on and on about his coin collection. It’s completely boring to everyone but him.
Tôi sẽ phát điên nếu phải ngồi cả đêm để nghe ông ta thao thao bất tuyệt về bộ sưu tập tiền xu của ông ta. Cái thứ đó thì thật là tẻ nhạt đối với mọi người, chỉ trừ ông ta.
The woman told her husband that the children were driving her bananas. He would have to look after them for the evening, while she went out to a movie with some friends.
Cô vợ nói với ông chồng là lũ trẻ làm cô ta phát điên. Và rằng ông chồng phải trông chúng để cô ta đi xem phim với mấy người bạn.
Thành ngữ tương tự:
at the end of (one’s) rope; at (one’s) wits’ end; go ape
Nguồn gốc:
Tuyệt nhiên không ai biết cái thành ngữ quái quỷ này chui ra từ đâu. Toàn chỉ đoán mò, càng cố giải thích càng làm cho nó lằng nhằng khó hiểu, và cuối cùng cũng phải thừa nhận là không biết.
Vậy thì có nhất thiết phải đi tìm nguồn gốc của nó không?
Cách dùng:
Lưu ý: Luôn là bananas. Bananas ở đây là tính từ.
Collocations:
- Go bananas
- Drive someone bananas
Tốt nhất chỉ dùng hai dạng này thôi. Đừng sáng tạo thêm.
Nói vậy là vì có thể có bạn nghĩ: OK, đã dùng được go bananas thì cũng dùng được turn bananas, become bananas, get bananas (kiểu như go red, turn red, become red, get red…). Nhưng sự thực thì không phải vậy.
turn bananas,
become bananas,
get bananas
GO AROUND IN CIRCLES
Nghĩa đen:
Đi vòng quanh
Nghĩa rộng:
Nói mãi, làm mãi một việc mà không đi đến đâu, không đạt được kết quả gì (to keep doing or talking about the same thing without achieving anything)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Loay hoay mà không xong, loanh quanh mà không xong…
Ví dụ:
I tried to get an outline drafted for my thesis, but my ideas were so jumbled in my head that I just kept going around in circles.
Tôi đang làm dàn ý cho bản luận văn, nhưng ý tưởng cứ rối bung trong đầu khiến tôi làm đi làm lại mãi không xong.
I’ve been running around in circles trying to get all the reports finished before the meeting.
Tôi cứ loay hoay mãi mà không làm xong hết các báo cáo trước cuộc họp
Cách dùng:
Cấu trúc thường gặp:
- Go around in circles trying to do something (loay hoay cố làm cái gì mà mãi không xong)
The instructions for how to put the toy together were not clear at all. Mary went around in circles trying to figure them out.
Hướng dẫn lắp món đồ chơi này chẳng rõ ràng chút nào. Mary loay hoay mãi mà không lắp được.
GO AGAINST THE GRAIN
Nghĩa đen:
Grain là thớ gỗ. Go against the grain nghĩa là đi ngược thớ gỗ.
Nghĩa rộng:
Nếu bạn thấy điều gì đó go against the grain nghĩa là bạn sẽ không làm điều đó bởi vì nó khác thường hoặc không đúng về mặt đạo đức (if something goes against the grain, you would not normally do it because it would be unsual or morally wrong.)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Không phải, thấy áy náy, trái khoáy, ngược đời, không giống ai…
Ví dụ:
I’ll get you out of trouble this one time, but don’t ask me to do it again. It goes against the grain for me to help you when you should take responsibility for your actions.
Tôi sẽ cứu cậu lần này, nhưng đừng có mà nhờ tôi thêm lần nào nữa. Tôi thấy trái khoáy khi giúp cậu trong khi lẽ ra cậu phải chịu trách nhiệm về việc mà chính cậu gây ra.
Terry noticed that the cashier in the store had given him too much change, and he went back immediately to return it. It would have gone against the grain for Terry to keep the money.
Terry phát hiện ra rằng người bán hàng trả lại thừa tiền cho mình, và cậu lập tức quay lại cửa hàng để trả lại. Cậu sẽ cảm thấy rất áy náy nếu giữ lại số tiền đó.
The decision not to have children somehow goes against the grain.
Quyết định không sinh con cũng hơi ngược đời.
The artist always tried to go against the grain, ignoring the artistic trends of her day.
Người nghệ sỹ luôn cố làm ngược với suy nghĩ thông thường, không quan tâm tới xu thế nghệ thuật chung của thời đại cô ấy.
It goes against the grain to pay more for a product that you know is inferior.
Trả nhiều tiền hơn cho một sản phẩm mà bạn biết là kém chất lượng là việc làm không giống ai.
Hình ảnh của thành ngữ:
Thành ngữ này gợi hình ảnh: chẻ, đặc biệt là bào gỗ ngược với đường thớ tự nhiên của khúc gỗ thì rất khó, và là điều mà người hiểu biết không bao giờ làm.
Một số giới từ liên quan tới công việc về gỗ:
- Go with the grain: làm xuôi theo thớ gỗ (ví dụ: bào xuôi theo thớ gỗ thì nhẹ và dễ nhất)
- Go against the grain: làm ngược thớ gỗ (ví dụ: bào ngược thớ gỗ thì nặng và khó nhất, không ai làm như thế này)
- Go across the grain: làm ngang thớ gỗ (ví dụ: cắt, cưa ngang thớ gỗ)
Các bạn cũng có thể thấy người ta dùng cut against the grain khi nói cắt ngang thớ thịt. Thực ra là cut across the grain, nhưng vì muốn chơi chữ (theo thành ngữ này) một tý nên họ dùng vậy thôi.
Cách dùng:
Cấu trúc cơ bản:
- It goes against the grain to do something (trái với thông thường, ngược đời)
Ví dụ:
It goes against the grain to raise money for the rich.
Quyên tiền cho người giàu là điều ngược đời.
- It goes against the grain for someone to do something (đối với ai đó, làm việc gì đó là không đúng với bản chất, với tính cách, với thói quen thông thường của người đó)
Ví dụ:
It goes against the grain for Jack to blow his own horn too much.
Đối với Jack thì việc nổ quá mức không phải tính cách của anh ấy.
- Someone goes against the grain (ai đó làm việc gì đó trái với lẽ thường, với trào lưu chung…)
Ví dụ:
Jack always goes against the grain. He wants to be different.
Jack luôn làm điều ngược đời. Cậu ta muốn khác biệt.
- Something goes against the grain (cái gì đó không giống thông thường, ngược đời)
Ví dụ:
The decision not to have children somehow goes against the grain.
Quyết định không sinh con dù sao cũng là quyết định không giống ai.
- Đôi khi, bạn có thể thấy người ta dùng RUN thay cho GO:
Run against the grain
Ví dụ:
It runs against the grain to teach children to smoke.
Dạy trẻ hút thuốc là việc làm ngang ngược.
GO FOR BROKE
Nghĩa đen:
Chơi để cháy túi
Nghĩa rộng:
Đánh cược tất cả (to risk everything)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Chơi tất tay, chơi liều, được ăn cả ngã về không….
Ví dụ:
The gambler was down to his last hundred dollars. He decided to go for broke and put the last of his money on one hand of cards.
Con bạc này chỉ còn mấy trăm đô cuối cùng. Hắn quyết định chơi tất tay, đặt cửa toàn bộ số tiền còn lại vào ván bài.
Jan went for broke and invested all her money in the playwright’s new play. If it was a success, she would be rich. If it was a flop, she would be penniless.
Jan quyết định chơi liều, đầu tư toàn bộ tiền của cô ấy vào vở kịch mới của nhà biên kịch. Nếu nó thành công thì cô ấy sẽ rủng rỉnh. Nếu không, cô ấy sẽ nhẵn như chùi.
Cách dùng:
Các cấu trúc thường gặp:
- Thông tin dẫn dắt được đưa ra ở câu trước hoặc câu sau. Go for broke dùng ở riêng một câu.
- Go for broke and (do something)
- Go for broke with something
- Go for broke on something
Không có dạng: Run for broke
GO BROKE
Nghĩa đen:
Trở nên hết tiền ?
Nghĩa rộng:
Hết sạch tiền, không còn đồng nào (to run out of money completely; to become penniless)
Tiếng Việt có cách dùng tương tự:
Cháy túi, nhẵn túi, khánh kiệt, móm nặng…
Ví dụ:
You can go broke buying Christmas presents for your children with today’s high prices!
Mua quà Giáng sinh cho con với mức giá cắt cổ hiện nay có thể khiến bạn nhẵn túi.
The drugstore on the corner is going out of business next week. The owner went broke.
Tiệm thuốc tây ở góc phố kia sẽ đóng cửa vào tuần tới. Chủ tiệm móm rồi.
Thành ngữ so sánh:
flat broke
Cách dùng:
Không có gì đặc biệt.
Collocation:
Go broke.
Không có run broke.
LUYỆN PHÁT ÂM:
Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.
Phương pháp luyện tập:
- nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
- ghi lại phát âm của mình,
- nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
- lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.
LƯU Ý:
- Thời gian ghi âm: Không hạn chế
- Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
- Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
- Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
go bananas
go broke
go for broke
go against the grain
go around in circles
BẮT ĐẦU GHI ÂM:
Gợi ý các bước luyện phát âm:
- Bước 1: Bấm vào đây để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
- Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
- Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
- Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
- Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:
INSTRUCTIONS:
Idioms to use:
Number of questions: 10
Time limit: No
Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE the quiz (answering 100% questions correctly).
Have fun!
Quiz Summary
0 of 10 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
Information
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You must first complete the following:
Results
Results
0 of 10 questions answered correctly
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 point(s), (0)
Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)
Average score | |
Your score |
Categories
- Not categorized 0%
Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.
Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.
You’ve done part of it, but still not enough.
You passed. Congratulations!
Well-done! You answered all the questions correctly.
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- Answered
- Review
- Question 1 of 10
1. Question
Fill in the blank with one of the given choices:
I’m going to ____ if I have to pay any more medical bills this month.
CorrectIncorrect - Question 2 of 10
2. Question
Fill in the blank with one of the given choices:
These days, it ____ to show too much respect for authority.
CorrectIncorrect - Question 3 of 10
3. Question
Fill in the blank with one of the given choices:
We’re just ____ discussing the problem. We need to consult someone else to get a new point of view.
CorrectIncorrect - Question 4 of 10
4. Question
Fill in the blank with one of the given choices:
The decision not to have children somehow ____.
CorrectIncorrect - Question 5 of 10
5. Question
Fill in the blank with one of the given choices:
I decided to ____, and that’s exactly how we ended up.
CorrectIncorrect - Question 6 of 10
6. Question
This company is going to ____ if you don’t stop spending money foolishly.
CorrectIncorrect - Question 7 of 10
7. Question
Fill in the blank with one of the given choices:
Fred’s trying to find out what’s happened, but he’s ____. Nobody will tell him anything useful.
CorrectIncorrect - Question 8 of 10
8. Question
Fill in the blank with one of the given choices:
I’ll end up ____ if I have to work in this terrible place for one more day.
CorrectIncorrect - Question 9 of 10
9. Question
Fill in the blank with one of the given choices:
The crowd ____when the concert began.
CorrectIncorrect - Question 10 of 10
10. Question
Fill in the blank with one of the given choices:
We have to ____ with this marketing campaign if we want our product launch to be successful.
CorrectIncorrect