Skip to content
  • HOME
  • IDIOMS
  • WORD USAGE
  • MUST KNOW
  • NHẬP TỊCH HOA KỲ
  • LUYỆN CÔNG
  • Log in
slippery slope nghĩa là gì
21
SHARES
ShareTweet

 

SLIPPERY SLOPE

Nghĩa đen:

Con dốc trơn trượt (slippery slope)

Nghĩa rộng:

Một tình huống xấu, một thói quen xấu, sau khi đã bắt đầu sẽ có khả năng trở nên tồi tệ hơn rất nhiều (a bad situation or habit that, after it has started, is likely to get very much worse)

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

Bắt đầu trượt dốc, bắt đầu lạc đường, bắt đầu lệch hướng, bắt đầu sai lầm, con đường tất yếu, dẫn xuống hố

Ví dụ:

Narcotics is the slippery slope to prison.

Ma túy là con đường tất yếu dẫn tới nhà tù.

Verbal abuse is often a slippery slope that leads to physical abuse.

Quá mồm thường là con đường dẫn tới quá tay chân.

These young people may already be on the slippery slope to criminality.

Những cậu thanh niên này có thể đã bắt đầu trượt dốc, trở thành những kẻ tội phạm.

Starting with shoplifting, he was soon on the slippery slope towards a life of crime.

Khởi đầu từ việc ăn cắp đồ trong cửa hàng, hắn nhanh chóng trượt dài  thành kẻ đầy tội lỗi.

You’re on a slippery slope once you start lying about your age!

Cậu bắt đầu sai lầm khi cậu nói dối về tuổi của mình.

His behavior will lead him down a slippery slope to ruin.

Hành vi của anh ta sẽ dẫn anh ta xuống hố.

The company started down the slippery slope of believing that they knew better than the customer.

Công ty bắt đầu tụt dốc khi khi tin rằng họ biết nhiều hơn khách hàng.

Hình ảnh:

Thành ngữ này gợi hình ảnh con dốc trơn trượt, một khi đã bắt đầu đặt chân vào đó thì dễ có khả năng sẽ tụt dốc, không cưỡng lại được, và cuối cùng là rơi mất tăm.

Nguồn gốc:

Xuất hiện đầu tiên vào những năm 1950, với nghĩa như nêu trong bài này.

Cách dùng:

Ngữ cảnh:

Có thể dùng trong mọi ngữ cảnh.

Dùng để chỉ tình huống ai đó bắt đầu sa vào một loạt hoạt động tiếp nối nhau, khó dừng lại, và cuối cùng dẫn tới sai lầm, trục trặc, thất bại.

Cấu trúc:

  • Somebody + be + on a/the slippery slope (to something)

These young people may already be on the slippery slope to criminality.

Những cậu thanh niên này có thể đã bắt đầu trượt dốc, trở thành những kẻ tội phạm.

  • something + be + a/the slippery slope (to something)

Verbal abuse is often a slippery slope that leads to physical abuse.

Quá mồm thường là con đường dẫn tới quá tay chân.

Lưu ý:

Có thể dùng: a slippery slope hoặc the slippery slope đều được.

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

slippery slope  

Narcotics is the slippery slope to prison.

These young people may already be on the slippery slope to criminality.

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đây  để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu, Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • SKELETON CREW
  • SLIP ONE’S MIND
  • SLIPPERY SLOPE
  • SOCIAL BUTTERFLY
  • SPEAK VOLUMES

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS   the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE   the quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized 0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time. 

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    A skeleton staff was on duty to keep the operations of the bank ________.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    The Republicans and Democrats ________ with a skeleton staff and then hire specialist consultants for each campaign.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    I'm sorry I didn't call you back sooner, it totally ________.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    I was supposed to go to basketball practice, but it completely ________.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    Verbal abuse is often a ________  that leads to physical abuse.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Fill in the blank with all choices that fit:

    Narcotics is ________  to prison.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    She's a social butterfly. ____________.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Fill in the blank with all choices that fit:

    She loves going to parties, drinking, making noise, and going back very late at night. She's a real __________.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    Their house ________  about their income.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Select the correct choice for the following sentence:

    Other than the face, hands are the most visible part of one's body and always speak volumes about a person.

    Correct

    Incorrect

BÀI LIÊN QUAN

BUTTER SOMEONE UP
Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng: BUTTER (SOMEONE) UP. English idioms and how to use them ...
find your feet nghĩa là gì
FIND YOUR FEET nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập thực hành ...
get the message nghĩa là gì trong tiếng Anh
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: GET THE MESSAGE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
A DROP IN THE BUCKET
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế một số thành ngữ: A DROP IN THE BUCKET. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
ON THE GRAPEVINE
Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng trong thực tế một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng: ON THE GRAPEVINE (OR: THROUGH THE GRAPEVINE. Bài tập thực hành. English idioms and how to use them in real life ...
the cream of the crop là gì
THE CREAM OF THE CROP nghĩa là gì? Ai đó, cái gì đó thuộc loại tinh hoa nói thể nào trong tiếng Anh? Câu trả lời có ở bài này. Có ví dụ, bài tập phát âm, bài tập thực hành ...
more... Loading...
21
SHARES
ShareTweet

MUST KNOW

Cách dùng This - These - That - Those - Đại từ chỉ định - Demonstrative pronouns
Cách dùng This – These – That – Those – Đại từ chỉ định
Bài này giới thiệu cách dùng This - These - That - Those (Đại từ chỉ định - Demonstrative pronouns) ...
Cách dùng WHO Đại từ quan hệ Nên biết
Cách dùng WHO | Đại từ quan hệ | Nên biết
Bài này giới thiệu cách dùng WHO trong mệnh đề quan hệ. Đây là một trong những đại từ quan ...
Từ nhấn mạnh - intensifier
Từ nhấn mạnh – intensifier
Từ nhấn mạnh là gì, dùng để làm gì, dùng như thế nào? Điều gì cần lưu ý khi sử ...
Cách chọn đúng đại từ quan hệ Các thông lệ
Cách chọn đúng đại từ quan hệ | Các thông lệ cần biết
Bài này giới thiệu cách chọn đúng đại từ quan hệ trong trường hợp có nhiều lựa chọn. Các thông ...
Cách dùng Đại từ phản thân - reflexive pronouns
Cách dùng Đại từ phản thân – Reflexive Pronouns
Bài này giới thiệu cách dùng Đại từ phản thân - Reflexive Pronouns, và các lưu ý đặc biệt. Không ...
vị trí tính từ so với danh từ và động từ
Vị trí của tính từ so với danh từ và động từ
Vị trí của tính từ so với danh từ và động từ trong tiếng Anh là như thế nào. Các ...
Từ giảm nhẹ là gì - mitigators
Từ giảm nhẹ – mitigators
Từ giảm nhẹ là gì? Từ giảm nhẹ dùng để làm gì? Dùng từ giảm nhẹ như thế nào? Điều ...
Các loại danh từ trong tiếng Anh - types of nouns
Các loại danh từ trong tiếng Anh – types of nouns
Danh từ trong tiếng Anh được chia thành nhiều loại, tùy theo các tiêu chí khác nhau. Việc nắm vững ...
ngữ pháp
Ngữ pháp tiếng Anh – English Grammar
Ngữ pháp nói chung và ngữ pháp tiếng Anh nói riêng là gì? Tại sao cần biết nó? Học nó ...
Tính từ kép ghép phức phát âm và gạch nối
Tính từ kép / ghép / phức: Cách dùng
Tính từ kép là gì, quy tắc phát âm và sử dụng dấu gạch nối của tính từ kép / ...
More... Loading...

LUYỆN NÓI

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. 
  • Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

© 2022