Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • DW
    • BBC
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
  • PODCASTS
    • Word of the day
    • AP Headlines
    • BBC Global News
    • Fox News
    • Brexit means…
    • Wall Street Journal
    • Reuters News
    • CBS Evening News
    • CBS This morning news
    • Business English
    • 6 Minute Grammar_BBC
    • 6 Minute Vocabulary_BBC
    • The English We Speak_BBC
    • Grammar Girl Tips
    • You’re saying it wrong
    • The Economist Radio
    • All in the mind
    • Nature
    • This American Life
    • Planet Money
    • Science Weekly_The Guardian
    • The Hook Up
  • Log in
HI, GUEST!

IDIOMS

ShareTweet

 

TURN HEADS

Nghĩa đen:

Ngoái đầu, quay đầu (thường để nhìn)

Nghĩa rộng:

Thu hút sự chú ý, sự quan tâm của người khác (attract a great deal of attention or interest). Xem thêm.

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

đốt mắt (người khác), làm người khác phải ngoái nhìn, khiến người xem sững sờ, làm người khác nhìn không rời mắt, thu hút mọi con mắt, …

Ví dụ:

She turned heads anywhere in a navy blue backless dress which rose just above her knee.

Cô ấy làm mọi người đều phải ngoái nhìn khi mặc chiếc váy xanh hải quân hở lưng, vươn cao quá gối chút ít.

Her tiny waist and substantial bosom turned heads right across the bar.

Eo lưng bé xíu và bộ ngực đồ sộ của cô ấy làm ai nấy trong quán đều phải ngoái nhìn.

Hình ảnh:

Thành ngữ tiếng Anh turn heads gợi hình ảnh theo đúng nghĩa đen: làm người khác phải ngoái đầu (nhìn).

Cách dùng:

Có thể dùng dạng:

  • Động từ: turn heads

Xem các ví dụ trên.

  • Hoặc dạng tính từ: head-turning

Gucci’s designers have created a range of head-turning hand-bags in their latest collection.

Các nhà thiết kế của Gucci vừa cho ra đời một loạt túi xách khiến người xem sững sờ trong bộ sưu tập mới nhất của họ.

  • Hoặc dạng danh từ: head-turner

The car is solid, fun to drive, quick off the blocks and a real head-turner.

Cái xe này chắc chắn, lái sướng, vọt nhanh, và đẹp sững sờ.

  • Ngoài ra, còn có một biến thể khác:

turn some heads – làm một vài người ngưỡng mộ, làm một vài người ngạc nhiên…

He has turned some heads by claiming to be the best football player ever.

Cậu ta làm vài người ngưỡng mộ khi tuyên bố mình là cầu thủ tốt nhất từ trước tới nay.

 

FULL OF ONESELF, FULL OF HIMSELF

Nghĩa đen:

Đầy cái tôi (ví dụ: full of himself)

Nghĩa rộng:

Cho rằng mình rất quan trọng, rất thông minh, rất đặc biệt, theo cách làm cho người khác khó chịu (thinking that you are very important, clever, or special, in a way that annoys other people)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Cao ngạo, vênh váo, dương dương tự đắc, chỉ biết mình, khinh người, nhìn đời bằng nửa con mắt, không coi ai ra gì,

Ví dụ:

I doubt he even thought about what you might need, he’s so full of himself.

Tôi nghĩ rằng hắn thậm chí còn không nghĩ xem cậu cần gì, hắn chỉ biết mình thôi.

He’s full of himself, sharp and aggressive and sometimes he comes over badly.

Hắn rất cao ngạo, sắc sảo và hung hăng, đôi khi quá tệ.

Ever since she won the prize, Mary’s been so full of herself that no one wants to talk to her.

Kể từ khi giành được giải thưởng, Mary ấy rất kiêu ngạo, đến mức chẳng ai còn muốn nói chuyện với cô ấy.

Cách dùng:

Về tình huống sử dụng: Thường dùng trong các tình huống người nói muốn tỏ ý không đồng tình, phản bác, chê trách, chỉ trích, tức là mang nghĩa tiêu cực.

Về cấu trúc: không có gì đặc biệt.

 

LOST FOR WORDS

Nghĩa đen:

Bị mất phương hướng, không còn chữ để dùng (lost for words)

Nghĩa rộng:

Bị quá sốc, quá kinh ngạc, hoặc quá ngưỡng mộ… đến nỗi không thể nói nên lời (to be so shocked, surprised, full of admiration, etc. that you cannot speak)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Ú ớ, đứng hình, không nói nên lời, lắp bắp…

Ví dụ:

He waslost for words at the time, and had to apologize and thank the donors later in private.

Khi ấy, ông ta (xúc động quá) không biết nói gì, và sau đó phải gặp riêng để xin lỗi và cảm ơn các mạnh thường quân.

When I got the call that my daughter had been arrested for breaking into the school, I waslost for words.

Khi nhận được điện báo rằng con gái tôi bắt vì tội đột nhập vào nhà trường, tôi vô cùng bất ngờ, không biết phải nói gì.

When I found out that my coworkers had taken a collection to help pay for my medical bills, I waslost for words.

Khi biết rằng các đồng nghiệp đã tổ chức quyên góp để giúp tôi trang trải hóa đơn y tế, tôi vô cùng xúc động, không nói nên lời.

Hình ảnh:

Thành ngữ tiếng Anh lost for words gợi hình ảnh rất sắc nét về ai đó ú ớ, bối rối, đứng hình, không biết nói gì, do xúc động quá (có thể do kinh sợ, cáu giận, vui mừng…)

Cách dùng:

Cấu trúc cơ bản:

To be lost for words

Lưu ý:

words ở dạng số nhiều.

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

turn heads

turn some heads

head-turning

head-turner

full of himself

full of herself

lost for words

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • TURN HEADS
  • FULL OF ONESELF, FULL OF HIMSELF, FULL OF HERSELF…
  • LOST FOR WORDS

Number of questions: 6

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 6 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 6 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 6
    1. Question

    Fill in the blank with one of the choices given below:

    It’s a handsome car that ______wherever it goes

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 6
    2. Question

    Fill in the blank with one of the choices given below:

    Mary is unpopular because she’s so ______. She doesn’t care about other people’s feelings.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 6
    3. Question

    Fill in the blank with one of the choices given below:

    I’m lost _____words – it’s fantastic.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 6
    4. Question

    Select all possible choices for the blank:

    I was never body-beautiful but I could _____ if I wore shorts or a swimsuit.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 6
    5. Question

    Select all possible choices for the blank:

    Oh, he’s full of himself! It’s very _____to work with him.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 6
    6. Question

    Fill in the blank with one of the choices given below:

    Mary was _____ when she was awarded the prize.

    Correct

    Incorrect

 

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

HAVE EGG ON ONE'S FACE
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế một số thành ngữ: HAVE EGG ON ONE'S FACE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
NOT RING TRUE
Tìm hiểu ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh và cách dùng trong thực tế: NOT RING TRUE. Bài tập thực hành ngay. Some useful English idioms and how to use them in the right contexts ...
fair-weather_friend
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: FAIR-WEATHER FRIEND. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
TAKE SOMETHING BY STORM
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế của một số thành ngữ: TAKE (SOMETHING) BY STORM. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 84
  • ›
Loading...

Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021