Skip to content
  • HOME
  • IDIOMS
  • WORD USAGE
  • MUST KNOW
  • NHẬP TỊCH HOA KỲ
  • LUYỆN CÔNG
  • Log in
see the writing on the wall nghĩa là gì
63
SHARES
ShareTweet

 

SEE THE WRITING ON THE WALL

Nghĩa đen:

Nhìn thấy điều đó được viết rõ trên tường (see the writing on the wall)

Nghĩa rộng:

Nhận thấy, nhận ra dấu hiệu rõ ràng về điều sắp xảy ra, đặc biệt là điều không may, điều không hay ho gì (to notice and interpret apparent signs or indications that something will or is about to happen in the future, especially something bad or unfortunate).

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

Kết cục, kết cục đã rõ rành rành, viễn cảnh tồi tệ

Ví dụ:

I’ve seen the handwriting on the wall—the company is going under, and I’m not about to go down with it.

Tôi đã nhìn thấy kết cục của nó – công ty đang đi xuống, nhưng tôi sẽ không chìm cùng với nó.

As usual, the politicians are refusing to see the writing on the wall. One of their foolish plans is obviously about to crash and burn.

Như thường lệ, các vị chính trị gia vẫn cố tình không nhận ra kết cục rõ rành rành của nó. Một trong các kế hoạch ngớ ngẩn của họ chắc chắn sẽ thất bại thảm hại.

If you don’t improve your performance, they’ll fire you. Can’t you see the writing on the wall?

Nếu cậu không làm tốt lên, họ sẽ sa thải cậu. Cậu không nhìn thấy điều đó sao?

I know I’ll get fired. I can see the handwriting on the wall.

Tôi biết tôi sẽ bị sa thải. Tôi có thể nhận thấy điều đó.

Phiên bản khác:

read the (hand)writing on the wall

The (hand)writing is on the wall

Thành ngữ tương đồng:

feel something in one’s bones

Nguồn gốc:

Thành ngữ này xuất xứ từ câu chuyện về bữa tiệc của Hoàng đế Belshazzar trong truyện Book of Daniel. Có thể tóm tắt như sau:

Hoàng đế Belshazzar, vị hoàng đế cuối cùng của Đế chế Babilon, là người không tin vào Đức Chúa Trời. Một lần, ông tổ chức một bữa tiệc lớn và uống rượu từ các bình rượu cướp được trong cuộc cướp phá  Đền thờ Solomon ở Jerusalem. Ngay khi đó, một bàn tay bí ẩn xuất hiện và viết những dòng chữ khó hiểu lên tường. Belshazzar kinh hãi, gọi những nhà thông thái tới giải nghĩa, nhưng những nhà thông thái này cũng không thể hiểu được chữ đó viết gì.

Nữ hoàng khuyên Hoàng đế cho gọi Daniel, người nổi tiếng biết nhiều, hiểu rộng. Daniel tới, nói rằng: cha của Hoàng đế Belshazzar là Nebuchadnezzar đã từng hống hách và kiêu ngạo nên bị truất ngôi cho đến khi ông ta hiểu được rằng Đức Chúa Trời có quyền tối thượng trên vương quốc loài người. Belshazzar cũng đã phạm thượng Đức Chúa Trời, vì vậy Đức Chúa Trời sai bàn tay này tới để gửi lời cảnh báo. Sau đó Daniel đọc thông điệp và giải thích: Đức Chúa Trời đã quyết định kết thúc số phận của Belshazzar, và vương quốc của Belshazzar sẽ được trao cho người Medes và người Ba Tư. Và quả nhiên, đêm đó, Hoàng đế Belshazzar bị giết.

Cách dùng:

Ngữ cảnh:

Có thể dùng trong mọi ngữ cảnh, từ thân mật tới trang trọng.

Thường dùng khi nói về một hậu quả xấu, ví dụ: cái gì đó sẽ thất bại, sẽ không còn tồn tại, sẽ chấm dứt…

Cấu trúc thường gặp:

Thường dùng trong một câu riêng biệt. Các thông tin giải thích, bổ sung được nêu ở câu trước hoặc câu sau đó. Xem các ví dụ trên để biết rõ hơn.

 

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

see the writing on the wall  

read the writing on the wall  

I know I’ll get fired. I can see the handwriting on the wall.

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đây  để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu, Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

 

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • RED FLAG
  • (AS) RIGHT AS RAIN
  • RING A BELL
  • SEE/READ THE WRITING ON THE WALL
  • SHELL OUT

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS   the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE   the quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized 0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time. 

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    These are devices that are necessary components of nuclear weapons, and clearly that has ______ a red flag in the minds of a lot of people.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    Cholesterol was the red flag that alerted millions of Americans to the fact that diet ______.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    You'll be as right ______ rain as soon as you are back in your own home with your baby.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    Get lots of fresh air and rest and you’ll soon be feeling as right as ______ again.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    A: "Have you ever heard of Donald Trump?"

    B: "Hmm, the name doesn't ring ______. I've never heard of it."

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question

    Select the choice that fits:

    I've never met John Franklin, but his name rings a bell.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question

    Select all choices that fit in the blank:

    No one told him he was going to be fired, but he could ________.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question

    Select the choice that fits:

    After two defeats, the writing is on the wall for the manager.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question

    Select the choice that fits:

    If we lose the case, we'll be forced to shell out.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

     If you want the repairs done right, you’ll have to shell ______ at least $8,000.

    Correct

    Incorrect

BÀI LIÊN QUAN

LET IT SLIDE
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: LET IT SLIDE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
keep your eye on the ball nghĩa là gì
KEEP YOUR EYE ON THE BALL nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này.Có ví dụ, giải thích cụ thể, hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập ...
get something through one's head nghĩa là gì trong tiếng Anh
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: GET SOMETHING THROUGH YOUR HEAD. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
in a pinch nghĩa là gì trong tiếng Anh
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: IN A PINCH. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
drop-dead gorgeous nghĩa là gì
DROP-DEAD GORGEOUS nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập ...
get under my skin nghĩa là gì
GET UNDER MY SKIN nghĩa là gì? Câu trả lời có ở đây. Có ví dụ, giải thích chi tiết, có hướng dẫn sử dụng cụ thể, luyện phát âm, bài tập ...
more... Loading...
63
SHARES
ShareTweet

MUST KNOW

Các loại danh từ trong tiếng Anh - types of nouns
Các loại danh từ trong tiếng Anh – types of nouns
Danh từ trong tiếng Anh được chia thành nhiều loại, tùy theo các tiêu chí khác nhau. Việc nắm vững ...
vị trí tính từ so với danh từ và động từ
Vị trí của tính từ so với danh từ và động từ
Vị trí của tính từ so với danh từ và động từ trong tiếng Anh là như thế nào. Các ...
Tính từ kép ghép phức phát âm và gạch nối
Tính từ kép / ghép / phức: Cách dùng
Tính từ kép là gì, quy tắc phát âm và sử dụng dấu gạch nối của tính từ kép / ...
neither ... nor
Cách dùng cặp liên từ neither … nor
Tím hiểu sâu về cách sử dụng liên từ neither ... nor trong tiếng Anh. Ví dụ thực hành, bài ...
Mệnh đề quan hệ Kiến thức cơ bản
Mệnh đề quan hệ | Một số kiến thức cơ bản
Mệnh đề quan hệ là gì, có những loại mệnh đề quan hệ nào, cách dùng của từng loại ra ...
Từ nhấn mạnh - intensifier
Từ nhấn mạnh – intensifier
Từ nhấn mạnh là gì, dùng để làm gì, dùng như thế nào? Điều gì cần lưu ý khi sử ...
Trật tự determiners trước danh từ
Trật tự của determiners trước danh từ
Trước danh từ có thể có nhiều determiner, nhưng phải có trật tự. Vậy trật tự của determiners trước danh ...
Cách chia động từ trong mệnh đề quan hệ
Cách chia động từ trong mệnh đề quan hệ
Bài này giới thiệu cách chia động từ trong mệnh đề quan hệ, cho cả trường hợp mệnh đề quan ...
Cách dùng WHICH Đại từ quan hệ Nên biết
Cách dùng WHICH | Đại từ quan hệ | Nên biết
Bài này giới thiệu cách dùng WHICH trong mệnh đề quan hệ. Đây là một trong các đại từ quan hệ ...
Cách dùng This - These - That - Those - Đại từ chỉ định - Demonstrative pronouns
Cách dùng This – These – That – Those – Đại từ chỉ định
Bài này giới thiệu cách dùng This - These - That - Those (Đại từ chỉ định - Demonstrative pronouns) ...
More... Loading...

LUYỆN NÓI

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. 
  • Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

© 2022