Skip to content
  • HOME
  • TV LIVE!
    • CBS News
    • RT (RUSSIA TODAY)
    • Bloomberg TV
    • TRT World
    • Aljazeera
    • DW
    • PressTV
    • Sky News Australia
    • Channel NewsAsia
    • Newsmax
    • ABC (Úc)
  • PODCASTS
  • Log in
HI, GUEST!
COME FULL CIRCLE
ShareTweet


COME FULL CIRCLE

(cũng dùng: turn full circle)

Nghĩa đen:

Làm thành một vòng tròn

Nghĩa rộng:

Quay trở lại tình trạng ban đầu (nghĩa bóng) – to return (figuratively) to a point where one has been before

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

sự đời xoay vần, con tạo xoay vần, lại trở về tình trạng cũ, lối cũ, nơi cũ, công việc cũ …

Ví dụ:

Bruce practiced law in a small law firm, then taught law at a university, then gave up teaching and is practicing law again. He has come full circle.

Bruce làm luật sư tại một công ty luật nhỏ, sau đó dạy luật tại một trường đại học, rồi bỏ nghề dạy học và quay trở lại hành nghề luật sư. Anh ấy lại trở về nghề cũ.

We started with a small house, but as the family grew, so did the size of the houses we moved into over the years. Now that the children are grown and have left home, we’ve come full circle and are moving back into a small house.

Ban đầu, chúng tôi ở một cái nhà bé, có hai phòng ngủ. Nhưng khi có thêm con cái, nhà mà chúng tôi ở cũng ngày càng to hơn. Bây giờ, khi con cái trưởng thành và không còn ở cùng bố mẹ, chúng tôi lại quay về lối cũ: chuyển đến một ngôi nhà nhỏ.

I used to work in kitchens during college to support myself, and now, after working for years as an attorney, I’ve come full circle and am the head chef of my own restaurant.

Khi đi học, tôi thường làm phụ bếp để kiếm thêm thu nhập, và bây giờ, sau nhiều năm làm nghề luật sư, tôi lại trở lại công việc cũ và hiện là bếp chính của quán ăn của mình.

So sánh:

Back to square one

Back to square one hàm ý: (do thất bại hoặc một lý do tương tự nên phải) quay về điểm xuất phát để làm lại từ đầu

Còn come full circle thì không mang nghĩa thất bại, đơn thuần chỉ để mô tả hình ảnh: sự đời xoay vần, con tạo xoay vần, lại trở về tình trạng cũ, lối cũ, nơi cũ, công việc cũ, sau nhiều biến chuyển. Khoảng thời gian từ khi bắt đầu tới khi quay lại cũng lâu hơn.

Cách dùng:

Dùng như một cụm động từ.

Cũng hay dùng cấu trúc:

The wheel has come full circle and…

The wheel has turned full circle and…

Ví dụ:

The wheel has come full circle and he’s now a teacher again.

Con tạo xoay vần, giờ ông ấy lại quay về nghề giáo.

He’s come full circle and is now a teacher again.

Con tạo xoay vần, giờ ông ấy lại quay về nghề giáo.


LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

Come full circle

Turn full circle

The wheel has come full circle and…

The wheel has turned full circle and…

He’s come full circle and is now a teacher again.

The wheel has come full circle and he’s now a teacher again.

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đâyđể mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • COME FULL CIRCLE
  • DOG-EAT-DOG
  • DO OR DIE
  • DOWN TO EARTH
  • DOWN AND OUT
  • HEAD AND SHOULDERS ABOVE

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2points if you COMPLETEthe quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0)
0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
 
 
Your score
 
 

Categories

  1. Not categorized0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 10
    1. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    I’ve never met any man who is more ____ and practical than him.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10
    2. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    Jackson stood ___ above his colleagues.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10
    3. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    They’re very determined to do it, all showing a ___ attitude.

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10
    4. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    It was a ____world, where everyone played the dirtiest tricks they could think of to win.

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10
    5. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms:

    • Things have now that long skirts are back in fashion.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10
    6. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    She skilfully dealt with the crosses she encountered in life with a practical and ___ approach.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10
    7. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms:

    • He started as one of the first millionaires of the city, but he ended up as a by the end.

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10
    8. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    They all passed the exam, but one of them stood out, head and shoulders ___ all the others.

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10
    9. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct choice:

    What we want is ____ accountability, not something up in the air.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10
    10. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with one of the idioms:

    • The family sold the house generations ago, but things have and one of the descendants lives there now.

    Correct

    Incorrect


CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

GET (GIVE SOMEONE) A FAIR SHAKE
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: GET (GIVE SOMEONE) A FAIR SHAKE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them ...
WIGGLE ROOM
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: WIGGLE ROOM. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
back-seat_driver
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BACK-SEAT DRIVER. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
BURNING QUESTION nghĩa là gì 2
Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BURNING QUESTION. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...
  • 1
  • 2
  • 3
  • …
  • 83
  • ›
Loading...
ShareTweet
Luyện nói

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Ghi âm

Gợi ý các bước luyện:

  • Bước 1: Bấm nút Ghi để bắt đầu ghi âm. Không hạn chế thời gian và số lần ghi
  • Bước 2: Bấm Play tại các câu mẫu để nghe và tập nói theo, tự nói để ghi lại
  • Bước 3: Khi đã hoàn thành phần luyện, bấm Kết thúc để kết thúc quá trình ghi. Nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Ghi bản mới để làm một bản ghi mới
  • Lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ
© 2021